Trước khi đến với bài viết này, các bạn có thể tham khảo Cách luyện IELTS Listening từng bước từ 3.5 lên 8.0 để biết về các bước làm bài hiệu quả nhé.
Trong bài viết hôm nay, Huyền xin chia sẻ các làm bài IELTS Listening chi tiết từng bước cho dạng Map Labelling.
Các bạn có thể xem video này, sẽ chi tiết hơn nhé:
IELTS Listening Map Labelling là gì?
Đây chính là ví dụ về dạng bài tập này.
Đề bài cho mình 1 tấm bản đồ giống như trên, sau đó yêu cầu mình nghe 1 đoạn trong audio và xác định câu 15, 16, 17 là địa điểm nào. Đáp án của chúng ta không được quá 2 từ (NO MORE THAN TWO WORDS).
Có 1 dạng khác nữa, đó là mình không cần điền địa điểm, mà mình chỉ cần chọn đáp án A, B, C, D,..là được, giống như hình bên dưới:
Từ vựng miêu tả Map trong IELTS Listening
Từ vựng chỉ đường/ phương hướng
Để nghe tốt dạng bài tập này, chúng ta cần chuẩn bị sẵn 1 số từ vựng miêu tả phương hướng và bản đồ:
- give directions: chỉ đường
- leave the main building: rời khỏi tòa nhà chính
- path: con đường
- take the right-hand path: rẽ vào đường bên phải
- on the left// on the right: bên trái// bên phải
- opposite…// face…: đối diện…
- go past// walk past…: đi ngang qua…
- at the crossroads: tại ngã tư
- turn left// turn right: rẽ trái// rẽ phải
- take the first left// take the first right: rẽ trái tại ngã rẽ thứ nhất// rẽ phải tại ngã rẽ thứ nhất
- take the second left/ take the second right: rẽ trái tại ngã rẽ thứ hai// rẽ phải tại ngã rẽ thứ hai
- on the corner: trong góc
- next to: kế bên
- go straight: đi thẳng
- entrance: lối ra vào
- traffic lights: đèn giao thông
- east/ west/ south/ north: đông/ tây/ nam/ bắc
- roundabout: vùng binh, vòng xoay
- cross the bridge// go over the bridge: băng qua cầu
- go towards…: đi hướng về phía nào
- bend(v): uốn vòng, uốn cong
- walk/ go along…: đi dọc theo…
- at the top of…// at the bottom of…: phía trên…// dưới phía…
- in front of…: phía trước…
- behind = at the back of….: phía sau…
- before you get to…// before you come to…: trước khi bạn đi tới…
- in the middle of…/ in the centre of…: ở giữa…// ở trung tâm…
- to be surrounded by…: được bao quanh bởi…
- at the end of the path: phía cuối con đường
- the main road: tuyến đường bộ chính
- the railway line: tuyến đường xe lửa
- run through…: chạy xuyên qua
- walk through…: đi xuyên qua
- go upstairs// go downstairs: đi lên lầu// đi xuống lầu
Từ vựng chỉ địa điểm
Một số địa điểm thường xuất hiện trong bài IELTS Listening Map labelling:
- theatre: rạp hát
- car park: chỗ để xe
- national park: công viên quốc gia
- (flower// rose) garden: vườn (hoa// hoa hồng)
- circular area: khu vực hình tròn
- picnic area: khu vực dã ngoại
- wildlife area: khu vực động vật hoang dã
- bird hide: khu vực ngắm các loài chim
- information office: văn phòng thông tin
- corridor: hành lang
- foyer: tiền sảnh
- ground floor: tầng trệt
- basement: tầng hầm
- auditorium: phòng của khán giả, thính phòng
- stage: sân khấu
- maze: mê cung
- tower: tòa tháp
- post office: bưu điện
Cách làm IELTS Listening Map Labelling
Sau đây là các bước chi tiết có thể giúp chúng ta nâng được điểm số trong dạng bài này.
- Bước 1: Đọc thật kỹ đề, xem đề yêu cầu điền từ vào bản đồ hay chọn A, B, C, D.
- Bước 2: Phân tích thật kỹ biểu đồ, đặc biệt phương hướng của những địa điểm đã có sẵn và phương hướng của những địa điểm cần tìm.
- Bước 3: Nghe audio một cách tập trung.
- Bước 4: Dò đáp án và phân tích đáp án sai.
- Bước 5: Rút từ vựng và cố gắng học ngay trong ngày hôm đó.
Ví dụ
Bây giờ chúng ta sẽ đi vào 1 ví dụ cụ thể:
Áp dụng 5 bước trên để làm bài này:
Bước 1: Đây là dạng biểu đồ điền từ. Số từ điền vào ô trống không được quá 2 từ.
Bước 2:
- Olympic site nằm ở phía đông bắc (northeast), dọc theo phía đông là stadium, swimming pool, indoor arena, railway station và 1 địa điểm số 15 mình cần điền. Địa điểm này nằm ở phía đông nam (southeast), gần đường ray xe lửa.
- Cái pond nằm ở phía nam (south).
- Tower nằm ở trung tâm của bản đồ.
- Cái bench nằm ở phía tây, cái gì đó hình vòng cung bao quanh cái bench.
- Ở giữa những cái cây là địa điểm số 17. Địa điểm này nằm gần 1 cái hồ (lake), có 1 cái thuyền (boat) ở đó.
Bước 3: Nghe tập trung
Bước 4 + Bước 5: Dò đáp án và phân tích đáp án sai + Rút từ vựng và cố gắng học ngay trong ngày hôm đó.
Đáp án
- car park 16. (rose) garden 17. café
Transcript
Well, here we are at the top of the tower, and we’re going to look at the view from each direction. Out to the east, the large buildings about a kilometer away are on the Olympic site. There’s an indoor arena for gymnastics, a stadium for track and field and a swimming pool for races and synchronised swimming and also diving. If you look carefully down there, you can see the train lines. The Olympic site has its own station to encourage the use of public transport. (15) There is also a car park, but it only holds a limited number of cars.
The formal park has some specially-created water features. If you look out here to the south, you can see a circular ornamental pond.
(16) And around to the west, you can relax and sit on a bench to smell the flowers in the rose garden, and finally up to the north, if you look in front of you now, there’s a lake with a small island in the centre. You can hire rowing boats at the boat shed, which you can’t see from here, but (17) if you look through the trees, you can see the cafe, which has lovely views across the water. OK, let’s climb down now. We will go now and have a look at the nature reserve section of the park, which has opened up natural wetland to the public.
Từ vựng cần học
- at the top of: phía trên của
- tower (n): tòa tháp
- direction(n): hướng
- indoor arena: khu thi đấu trong nhà
- gymnastics (n): thể dục, thể thao
- stadium(n): sân vận động
- track and field: đường đua và sân (để chơi thể thao)
- race(n): cuộc đua
- synchronised swimming: bơi nghệ thuật (bơi xếp hình)
- diving(n): môn lặn
- look down: nhìn xuống
- train line: đường xe lửa
- hold a limited number of cars: giữ số lượng xe giới hạn
- specially-created water features: những đặc điểm được thiết kế đặc biệt (quanh các khu có nước)
- circular ornamental pond: hồ nước hình tròn được trang trí đẹp mắt
- bench(n): băng ghế (ngoài công viên)
- island(n): hòn đảo
- hire (v): thuê
- rowing boats at the boat shed: thuyền tại bến thuyền
- climb down: chèo xuống
- nature reserve: khu bảo tồn thiên nhiên
- wetland(n): vùng ngập nước
Trên đây chính là các bước làm bài IELTS Listening Map Labelling hiệu quả. Các bạn có thể áp dụng những bước này để làm các bài tập thuộc dạng này nhé.
<3
<3 <3 <3