AUDIO
ĐỀ
Listen to the recording and answer the questions.
1. What is the first item that the man has in his carry-on bag?
- a large bottle of shampoo
- medication
- water
2. The man is carrying a lighter because he ___.
- he forgot to take it out of his bag
- enjoys smoking cigarettes
- is worried about his safety
3. The next illegal item the man has with him is ____.
- firecrackers
- a knife
- a live snake
- a close friend
- a relative
- a stranger
5. The man doesn’t know the airline’s rules because ____.
- he didn’t see the sign
- the sign was written in Chinese
- he wasn’t paying careful attention
ANSWER KEY
1. C | 2. C | 3. B | 4. B | 5. C |
DỊCH ĐỀ
Nghe đoạn ghi âm và trả lời câu hỏi.
1. Món đồ đầu tiên mà người đàn ông có trong hành lý xách tay của mình là gì?
- một chai dầu gội lớn
- thuốc
- nước
2. Người đàn ông mang theo một chiếc bật lửa vì ông ta ___.
- ông ấy quên lấy nó ra khỏi túi
- thích hút thuốc lá
- lo lắng cho sự an toàn của mình
3. Vật bất hợp pháp tiếp theo mà người đàn ông mang theo bên mình là ____.
- pháo
- một con dao
- một con rắn sống
4. Người đàn ông đã nhận món đồ này từ ___.
- một người bạn thân
- người thân
- một người lạ
5. Người đàn ông không biết quy định của hãng hàng không vì ____.
- ông ấy không nhìn thấy biển báo
- biển báo được viết bằng tiếng Trung Quốc
- ông ấy đã không thực sự chú ý
TRANSCRIPT
Security: Excuse me. Do you have any keys or money in your pockets? Passenger: No. No. I think I’ve taken everything out. Security: Okay. Go ahead and walk through the body scanner. Passenger: Will I feel anything? Security: No sir. Just walk through and keep your hands in the air. Passenger: Okay, huh? [Security alarm goes off . . . ] Security: We need to do some additional screening. Sorry, sir. Please come this way. Passenger: What? Did I . . . Did you find something? Security: Relax sir. Okay? I’m going to open your carry-on bag. As I’m going through it, please do not try to touch it. Passenger:Okay. Let’s see now. Hmmm. [Q1] First of all, sir, you can’t take any liquids like this bottled water past this point. Passenger: Ah. Well, I really can’t drink any other kind of water. Sierra Springs is the only bottled water I drink. Security: Sorry sir. Passenger: Ah . . . Security: And, sir. What’s this? Passenger: What? Security: No, sir, you cannot bring a lighter on the plane. Passenger: But I don’t smoke. I mean . . . Security: You STILL can’t bring it on the plane. Passenger: [Q2] But I have it just in case of emergencies. You know, as an emergency fire starter in case the plane crashes into a dark forest. Security: Sir. [Q3] You’ll have to leave that here. What’s this? Passenger: Well . . .Oh. That’s my pocket knife. Security: A pocket knife? It’s almost a foot long! Passenger: [Q4] Well, it’s a special knife given to me by my grandfather, but I only use it to peel apples and fruit. You know . . . . Things like that. Security: Sir. I’m sorry, but you can’t take that on the plane. In fact, do you have any other prohibited items in your bag? Passenger: Well, I don’t . . . I mean, didn’t you read the sign back there explaining all of the items that were not allowed on board? Passenger: Well, [Q5] I started to read it, and I then got a little distracted. Security: A little? Sir. How many times have you flown on an airplane? Passenger: Uh, it has been a while. I think the last time I traveled by plane was about, uh, 1960 . . . Security: Sir. Why don’t you come with me? Passenger: WHAT? Security: I think my supervisor would like to ask you a few questions. Passenger: Oh, no! |
An ninh: Xin lỗi ông. Ông có mang bất kỳ chìa khóa hoặc tiền trong túi của mình hay không ạ?
Hành khách: Không. Không. Tôi nghĩ tôi đã lấy hết mọi thứ ra rồi. An ninh: Được rồi ạ. Xin tiến về phía trước và đi qua máy quét cơ thể ạ. Hành khách: Tôi có cảm thấy gì không? An ninh: Không thưa ông. Chỉ cần đi qua và đưa hai tay lên là được ạ. Hành khách: OK? [Báo động an ninh kêu. . . ] An ninh: Chúng tôi cần kiểm tra thêm một số thứ. Xin lỗi ông. Xin mời đi lối này. Hành khách: Gì? Tôi đã làm. . . Cô đã tìm thấy gì chưa? An ninh: Xin ông hãy bình tĩnh. Được chứ ạ? Tôi sẽ mở hành lý xách tay của ông. Khi tôi xem qua nó, xin đừng cố chạm vào nó. Hành khách: Được. An ninh: Để xem nào. Hừm. [Q1] Trước hết, thưa ông, ông không thể mang bất kỳ chất lỏng nào như nước đóng chai này qua khu vực này. Hành khách: À. Chà, tôi thực sự không thể uống bất kỳ loại nước nào khác. Sierra Springs là nước đóng chai duy nhất tôi uống. An ninh: Xin lỗi ông. Hành khách: Ah . . . An ninh: Và, thưa ông. Đây là gì? Hành khách: Cái gì? An ninh: Không, thưa ông, ông không được mang bật lửa lên máy bay đâu. Hành khách: Nhưng tôi không hút thuốc. Ý tôi là . . . An ninh: Ông VẪN không được mang lên máy bay. Hành khách: [Q2] Nhưng tôi chỉ mang theo trong trường hợp khẩn cấp. Cô biết đấy, để tạo lửa khẩn cấp trong trường hợp máy bay đâm vào một khu rừng tối. An ninh: Thưa ông. [Q3] Ông sẽ phải để nó ở đây. Đây là gì vậy ạ? Hành khách: Vâng. . .Ồ. Đó là con dao bỏ túi của tôi. An ninh: Một con dao bỏ túi ư? Nó dài cả 30 cm! Hành khách: [Q4] Chà, đó là một con dao đặc biệt mà ông nội tặng cho tôi, nhưng tôi chỉ dùng nó để gọt táo và trái cây. Cô biết đấy . . . Những thứ như thế. An ninh: Thưa ông. Tôi xin lỗi, nhưng ông không thể mang nó lên máy bay. Bây giờ thì ông có còn bất kỳ vật phẩm bị cấm nào khác trong túi của mình không? Hành khách: Chà, tôi không. . . An ninh: Ý tôi là, ông không đọc biển báo ở phía kia giải thích tất cả những vật phẩm không được phép mang lên máy bay sao ạ? Hành khách: Chà, [Q5] tôi bắt đầu đọc nó, và sau đó tôi hơi mất tập trung. An ninh: Hơi ạ? Thưa ông. Đã bao nhiêu lần ông bay trên một chiếc máy bay rồi ạ? Hành khách: Uh, cũng lâu rồi. Tôi nghĩ lần cuối cùng tôi đi máy bay là vào khoảng năm 1960 . . . An ninh: Thưa ông. Tại sao ông không đi với tôi nhỉ? Hành khách: GÌ CƠ? An ninh: Tôi nghĩ cấp trên của tôi muốn hỏi ông vài câu hỏi. Hành khách: Ồ, không! |
VOCAB
screening /ˈskriːnɪŋ/ (n): sự quét/sàng lọc (để xem có ai mang vật cấm nào trước lên máy bay không)
the testing or examining of a large number of people or things for disease, faults, etc. Ex. Airport screening is largely futile, research shows. |
liquid /ˈlɪkwɪd/ (n): chất lỏng
a substance that flows freely and is not a solid or a gas, for example water or oil Ex. She poured the dark brown liquid down the sink. |
emergency /ɪˈmɜːdʒənsi/ (n): khẩn cấp
a sudden serious and dangerous event or situation that needs immediate action to deal with it Ex. This is a medical emergency needing urgent treatment with antibiotics. |
peel /piːl/ (v): gọt
to take the outer layer off fruit, vegetables, etc. Ex. Have you peeled the potatoes? |
distracted /dɪˈstræktɪd/ (adj): mất tập trung
unable to pay attention to somebody/something because you are worried or thinking about something else Ex. Luke looked momentarily distracted. |
Với những bạn mới học IELTS Listening và cần khóa học luyện theo dạng bài bạn có thể tham khảo khóa học IELTS Listening Online cơ bản nhé. Còn với những bạn đang trong giai đoạn luyện đề với mục tiêu IELTS Listening 7+ bạn có thể tham khảo khóa luyện đề 3 giai đoạn – với bài tập theo dạng → theo Part → Full test kèm dịch đề, đáp án, từ vựng chi tiết nhé.
Trả lời