AUDIO
ĐỀ
Bạn có thể tua tới phút 1:49 để nghe phần bài chính nhé (trước đó là hướng dẫn và ví dụ).
Questions 1-5. Complete the form.
Write NO MORE THAN THREE WORDS OR NUMBERS for each answer.
Survey Form
- Dealing with: exercise (Example)
- Time contacted: 1……………
- Suburb: 2……………
- Age Group: 3……………
- Occupation: 4……………
- Family: 5……………
Questions 6 – 10. Complete the summary.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
The subject undertakes exercise by regularly 6…………… She does yoga in order to relax and 7…………… her muscles. When she was younger, she would 8……………, and in the future, she may go 9…………… although that will depend on whether she has enough 10…………….
ANSWER KEY
1. 10.25 (am) | 2. Box Hill | 3. 30 to 39 | 4. domestic duties | 5. married, no children |
6. walking | 7. tighten | 8. hike | 9. swimming | 10. energy |
DỊCH ĐỀ
Câu hỏi 1-5
Hoàn thành mẫu đơn.
Viết KHÔNG QUÁ BA TỪ HOẶC CON SỐ cho mỗi câu trả lời.
Mẫu khảo sát
- Liên quan đến: tập thể dục (Ví dụ)
- Thời gian liên hệ: 1……………
- Ngoại ô: 2……………
- Nhóm tuổi: 3……………
- Nghề nghiệp: 4……………
- Gia đình: 5……………
Câu hỏi 6 – 10. Hoàn thành phần tóm tắt.
Chỉ viết MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời.
Đối tượng thực hiện tập thể dục bằng cách thường xuyên 6…………… Cô ấy tập yoga để thư giãn và 7……………cơ bắp của cô ấy. Khi cô ấy còn nhỏ, cô ấy 8……………, và trong tương lai, cô ấy có thể 9…………… mặc dù điều đó sẽ phụ thuộc vào việc cô ấy có đủ 10……………. hay không.
TRANSCRIPT
Rep.: Hello? | Người đại diện: Xin chào? |
Person: Hello? Who is this? | Cá nhân: Xin chào? Ai đó? |
Rep.: Hello. I’m a representative of the Tallyho Survey Company, and I’d like to ask you a few questions regarding exercise (Example). | Người đại diện: Xin chào. Tôi là đại diện của Công ty Khảo sát Tallyho và tôi muốn hỏi bạn một số câu hỏi liên quan đến việc tập thể dục (Ví dụ). |
Person: Oh, that’s an interesting subject. | Cá nhân: Ồ, đó là một chủ đề thú vị. |
Rep.: Yes, we think so, too. | Người đại diện: Vâng, chúng tôi cũng nghĩ như vậy ạ. |
Person: But I’m afraid I’m a bit busy at the moment. | Cá nhân: Nhưng tôi e rằng tôi đang hơi bận vào lúc này. |
Rep.: Don’t worry. [Q1] This will only take about four minutes at the most. It’s 10:25 now, so it will all be over by 10:30. | Người đại diện: Đừng lo lắng. [Q1] Việc này sẽ chỉ mất tối đa khoảng bốn phút. Bây giờ là 10:25, vì vậy tất cả sẽ kết thúc trước 10:30. |
Person: Well … alright, if it’s that short. | Cá nhân: Chà… được rồi, nếu nó ngắn như vậy. |
Rep.: It will be. So, one of the first things I need to know is where you are — that is, which suburb or area of the city? The last client was in Blackburn, for example. | Người đại diện: Sẽ ngắn thôi ạ. Vậy, một trong những điều đầu tiên tôi cần biết là bạn đang ở đâu — nghĩa là vùng ngoại ô hoặc khu vực nào của thành phố nhỉ? Ví dụ, khách hàng tôi vừa được phỏng vấn ở Blackburn. |
Person: [Q2] Blackburn. That’s close to me. I’m in Box Hill. | Cá nhân: [Q2] Blackburn. Chỗ đó gần với tôi. Tôi đang ở Box Hill. |
Rep.: Another eastern suburb then. I have a friend in Box Hill, too. Interesting place. Now, I need your approximate age for this survey. Are you younger than 20, between 20 and 29, 30 and 39, and so on? | Người đại diện: Một vùng ngoại ô phía đông khác. Tôi cũng có một người bạn ở Box Hill. Nơi đó khá thú vị. Bây giờ, tôi cần độ tuổi của bạn cho cuộc khảo sát này. Bạn dưới 20 tuổi, từ 20 đến 29, 30 đến 39, v.v.? |
Person: I’ll turn 40 in a few months, so that puts me in the 40 to 49 age group. | Cá nhân: Tôi sẽ bước sang tuổi 40 sau vài tháng nữa, vì vậy tôi thuộc nhóm tuổi 40 đến 49. |
Rep.: Well, [Q3] that’s in a few months, so right now you’re in the 30 to 39. | Người đại diện: Dạ, [Q3] sinh nhật của bạn là trong vài tháng nữa, vì vậy hiện tại bạn đang ở độ tuổi 30 đến 39. |
Person: Oh, right. So put that then. | Cá nhân: Ồ, phải rồi. Vậy đi. |
Rep.: Okay. Now, I need to know your occupation. The last caller was a housewife, for example; the one before that a teacher. | Người đại diện: Được rồi. Bây giờ, tôi cần biết nghề nghiệp của bạn. Ví dụ, người tôi vừa gọi là một nội trợ; người trước đó là một giáo viên. |
Person: I used to be a teacher, too, teaching cookery. | Cá nhân: Tôi cũng từng là giáo viên, dạy nấu ăn. |
Rep.: And now? | Người đại diện: Và bây giờ thì sao ạ? |
Person: [Q4] Now you can just put ‘domestic duties’. Actually, I hope to begin a new job soon, as a cook, but that won’t be for some time yet. I have to wait for my husband’s restaurant to open. | Cá nhân: [Q4] Bây giờ bạn chỉ cần viết ‘nội trợ gia đình’ là được. Trên thực tế, tôi hy vọng sẽ sớm bắt đầu một công việc mới, một đầu bếp, nhưng điều đó sẽ không xảy ra trong một thời gian nữa. Tôi phải đợi nhà hàng của chồng tôi mở cửa. |
Rep.: Cook? That sounds interesting, but it’s ‘domestic duties’ for now. Okay, that just leaves some information about your family. This is not obligatory at all, so if you don’t want to answer, that’s fine. | Người đại diện: Nấu ăn ạ? Điều đó nghe có vẻ thú vị, nhưng bây giờ tôi sẽ viết xuống ‘nội trợ gia đình’. Được rồi, chì còn một số thông tin về gia đình bạn nữa là xong. Điều này hoàn toàn không bắt buộc, vì vậy nếu bạn không muốn trả lời, điều đó không sao cả. |
Person: What sort of information, exactly? | Cá nhân: Chính xác là loại thông tin gì cơ? |
Rep.: Oh, it’s very broad. Married, with children; single mother, that sort of thing. The last customer said she was a single mother. | Người đại diện: Ồ, nó rất chung chung. Đã kết hôn, có con; mẹ đơn thân, đại loại thế. Khách hàng cuối cùng cho biết cô ấy là một bà mẹ đơn thân. |
Person: [Q5] I’m married, and not a mother. Put ‘married, no children’. | Cá nhân: [Q5] Tôi đã kết hôn, và không phải là một người mẹ. Bạn hãy viết ‘đã kết hôn, chưa có con’. |
Rep.: I’m married with children, myself. But I’ll put in your details, and that finishes the profile, and just l eaves the actual survey itself, if you’re ready to proceed. | Người đại diện: Tôi thì đã kết hôn và có con rồi. Giờ tôi sẽ viết xuống thông tin của bạn và vậy là xong phần hồ sơ và giờ chỉ còn phần khảo sát thực tế, nếu bạn đã sẵn sàng tiếp tục. |
Rep.: Alright, let’s begin the survey now, about your exercise habits. | Người đại diện: Được rồi, bây giờ chúng ta hãy bắt đầu cuộc khảo sát, về thói quen tập thể dục của bạn. |
Person: I’m afraid I don’t exercise much at all. | Cá nhân: Tôi e rằng tôi không tập thể dục nhiều. |
Rep.: Well, the main question is in what form you take your exercise, however little that may be — for example, in just cleaning. Do you clean the house? | Người đại diện: Chà, câu hỏi chính là bạn thực hiện bài tập của mình dưới hình thức nào, dù mức độ ít hay nhiều – ví dụ, chỉ tập khi việc dọn dẹp. Bạn có dọn dẹp nhà cửa không? |
Person: [Q6] My husband does the cleaning, actually, but I walk to the supermarket and shops very often, up to four times a week. | Cá nhân: [Q6] Thực ra thì chồng tôi dọn dẹp, còn tôi đi bộ đến siêu thị và cửa hàng rất thường xuyên, tới bốn lần một tuần. |
Rep.: I’ll put that then, unless there’s something else. | Người đại diện: Tôi sẽ viết vậy, trừ khi có cái gì đó khác. |
Person: Nothing else, really. But I diet. I’m very strict about what I eat. Oh, and I do yoga, [Q7] although that’s not very energetic—more a form of relaxation, and to tighten my muscles. | Cá nhân: Không có gì khác. Nhưng tôi ăn kiêng. Tôi rất nghiêm ngặt về những gì tôi ăn. Ồ, và tôi tập yoga, [Q7] mặc dù môn này không quá tốn sức —đúng hơn là một hình thức thư giãn và để làm săn chắc các cơ của tôi. |
Rep.: They’re both important, of course, but what about sport? Do you undertake any sporting activities? This could be very infrequent. In the past, for example. | Người đại diện: Tất nhiên, cả hai đều quan trọng, nhưng còn thể thao thì sao ạ? Bạn có tham gia hoạt động thể thao nào không? Điều này có thể không thường xuyên. Trong quá khứ, ví dụ. |
Person: My husband plays basketball at the local school, and I sometimes watch. When he was younger he was in a basketball team, but I never participated. | Cá nhân: Chồng tôi chơi bóng rổ ở trường địa phương, và tôi thỉnh thoảng xem. Khi còn trẻ, anh ấy tham gia một đội bóng rổ, nhưng tôi chưa bao giờ tham gia. |
Rep.: [Q8] Have you done anything at all? | Người đại diện: [Q8] Còn bạn thì sao ạ? |
Person: I used to hike in a nearby national park. | Cá nhân: Tôi đã từng đi bộ trong một công viên quốc gia gần đó. |
Rep.: Well that’s a definite physical activity, so I’ll put that—but not basketball. Alright, that just leaves future exercise intentions. Do you plan, or expect to do, at some stage, any form of exercise? | Người đại diện: Chà, đó là một hoạt động thể chất rõ ràng, vì vậy tôi sẽ viết nó xuống — nhưng không phải bóng rổ. Được rồi, giờ chỉ còn phần tập thể dục trong tương lai. Bạn có kế hoạch, hoặc mong muốn thực hiện, ở một giai đoạn nào đó, bất kỳ hình thức tập thể dục nào không? |
Person: I once dreamt of doing modern dance, but that’s never going to happen. Realistically, [Q9] I’m thinking about going swimming, at the local aquatic centre, although my husband thinks we should just jog. I can’t see myself doing that, though—too tiring. | Cá nhân: Tôi đã từng mơ ước được nhảy hiện đại, nhưng điều đó sẽ không bao giờ xảy ra đâu. Trên thực tế, [Q9] tôi đang nghĩ đến việc đi bơi, tại trung tâm thể thao dưới nước ở địa phương, mặc dù chồng tôi nghĩ rằng chúng tôi chỉ nên chạy bộ. Tuy nhiên, tôi không chạy bộ nổi đâu – quá mệt mỏi. |
Rep.: I can understand. I used to jog, too, and it really makes you sweat. I’d say swimming’s a much better option. | Người đại diện: Tôi có thể hiểu. Tôi cũng đã từng chạy bộ, và nó thực sự khiến bạn đổ mồ hôi. Tôi muốn nói rằng bơi lội là một lựa chọn tốt hơn nhiều. |
Person: But I’ll be starting this job as a cook in my husband’s restaurant. I imagine I’ll be very tired doing all those late shifts. [Q10] But if I have any energy left over, I might go to the aquatic centre to release some stress. | Cá nhân: Nhưng tôi sẽ bắt đầu công việc đầu bếp trong nhà hàng của chồng tôi. Tôi tưởng tượng mình sẽ rất mệt mỏi khi làm tất cả những ca muộn đó. [Q10] Nhưng nếu tôi còn chút năng lượng nào, tôi có thể đến trung tâm thể thao dưới nước để giải tỏa căng thẳng. |
Rep.: Alright. Well, that’s the end of the survey. Thank you very much for your time. | Người đại diện: Được rồi. Vâng, vậy là kết thúc của cuộc khảo sát rồi ạ. Cảm ơn vi đã dành thời gian cho tôi. |
VOCAB
duty /ˈdjuːti/ (n): trách nhiệm
something that you feel you have to do because it is your moral or legal responsibility Ex. Local councillors have a duty to serve the community. |
marry /ˈmæri/ (v): kết hôn
to become the husband or wife of somebody; to get married to somebody Ex. She married a German. |
relaxation /ˌriːlækˈseɪʃn/ (n): sự thư giãn
a way of resting and enjoying yourself; time spent resting and enjoying yourself Ex. I go hill-walking for relaxation |
Nguồn bài nghe: Actual test Vol 6 Sec 1 Test 4
Với những bạn mới học IELTS Listening và cần khóa học luyện theo dạng bài bạn có thể tham khảo khóa học IELTS Listening Online cơ bản nhé. Còn với những bạn đang trong giai đoạn luyện đề với mục tiêu IELTS Listening 7+ bạn có thể tham khảo khóa luyện đề 3 giai đoạn – với bài tập theo dạng → theo Part → Full test kèm dịch đề, đáp án, từ vựng chi tiết nhé.
Trả lời