AUDIO
ĐỀ
Questions 1-7
Complete the form.
Write NO MORE THAN TWO WORDS OR A NUMBER for each answer.
Client Details
- Name: Andrew Peterson (Example)
- Educational Qualification: Degree in 1…………….
- Previous Job: 2…………….
- Hobbies: 3…………….
- Main Skills: 4…………….
- Expected Salary ($): 5…………….
- Can start: 6…………….
- Other languages: 7…………….
Questions 8-10
Choose THREE letters from the list, A-G.
Which THREE qualities do employers most value in their staff?
- Problem-solving skills
- Diligence
- Experience
- Flexible hours
- Independent thinking
- Good personality
- Qualifications
ANSWER KEY
1. engineering | 2. car salesman | 3. (play)(ing) chess | 4. electronics | 5. 1,200 |
6. immediately | 7. (speaks) Spanish | 8, 9, 10. A, E, F |
DỊCH ĐỀ
Câu hỏi 1-7
Hoàn thành mẫu đơn.
Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ HOẶC MỘT SỐ cho mỗi câu trả lời.
Thông tin khách hàng
- Tên: Andrew Peterson (Ví dụ)
- Trình độ học vấn: Bằng cấp 1…………….
- Công việc trước đây: 2…………….
- Sở thích: 3…………….
- Kỹ năng chính: 4…………….
- Mức lương mong muốn ($): 5…………….
- Có thể bắt đầu: 6…………….
- Ngôn ngữ khác: 7…………….
Câu hỏi 8-10
Chọn BA chữ cái từ danh sách, A-G.
BA phẩm chất nào mà nhà tuyển dụng đánh giá cao nhất ở nhân viên của họ?
- Kỹ năng giải quyết vấn đề
- Siêng năng
- Kinh nghiệm
- Giờ làm việc linh hoạt
- Suy nghĩ độc lập
- Nhân cách tốt
- Trình độ chuyên môn
TRANSCRIPT
You will hear a young student, Andrew, ringing an employment agency, enquiring about their services. | Bạn sẽ nghe thấy một sinh viên trẻ, Andrew, gọi điện đến một cơ quan tuyển dụng, hỏi về các dịch vụ của họ. |
Andrew: Hello. Is this the Triple A Employment agency? | Andrew: Xin chào. Đây có phải là công ty việc làm Triple A không ạ? |
Woman: Yes. | Người phụ nữ: Dạ phải ạ. |
Andrew: Hi. I rang before. My name’s Andrew. Andrew Peterson (Example). I rang you earlier and gave you my personal details. If you remember, I’m that student looking for work during the summer holidays. | Andrew: Xin chào. Trước đây tôi đã từng gọi tới công ty. Tên tôi là Andrew. Andrew Peterson (Ví dụ). Tôi đã gọi cho bạn trước đó và cung cấp cho bạn thông tin cá nhân của tôi. Nếu bạn còn nhớ, tôi là sinh viên đang tìm việc làm trong kỳ nghỉ hè. |
Woman: Oh, sure. Actually, I have your file right here. But… we still need to add some further information. | Người phụ nữ: Ồ, chắc chắn rồi. Thực ra là, tôi có hồ sơ của bạn ngay tại đây. Nhưng… chúng ta vẫn cần bổ sung thêm một số thông tin. |
Andrew: Yeah, that’s what they told me, and that’s why I’m ringing. What do you need to know? | Andrew: Vâng, đó là những gì họ nói với tôi, và đó là lý do tại sao tôi gọi. Bạn cần biết những gì? |
Woman: Well, we have to know your main level of education. It’s a degree, I suppose. | Người phụ nữ: Chà, chúng tôi phải biết trình độ học vấn chính của bạn. Bằng cấp, tôi cho là vậy. |
Andrew: Yes, [Q1] but I’m still doing it, in engineering. It’s quite interesting. Some of my friends are studying computing though, so I’m interested in that, also. | Andrew: Vâng, [Q1] nhưng tôi vẫn đang đi học, ngành kỹ thuật. Nó khá thú vị. Tuy nhiên, một số bạn bè của tôi đang học máy tính, vì vậy tôi cũng quan tâm đến ngành đó. |
Woman: Well, I’ll just write in your main degree subject. Engineering. We usually have a demand in computing though. Have you worked with computers before? | Người phụ nữ: Chà, tôi sẽ chỉ viết ngành chính của bạn. Kỹ thuật. Mặc dù vậy, chúng tôi thường có nhu cầu tuyển người ngành máy tính. Bạn đã từng làm việc với máy tính chưa? |
Andrew: No. I just do some programming for fun at the university, but I almost got a job as a computer designer once. Actually, [Q2] the only job I’ve ever had was as a car salesman, believe it or not. | Andrew: Chưa ạ. Tôi chỉ làm một số chương trình cho vui ở trường đại học, nhưng tôi suýt nữa đã nhận được công việc thiết kế máy tính. Thực ra, [Q2] công việc duy nhất mà tôi từng làm là nhân viên bán xe hơi. |
Woman: Well, at least you’ve had experience dealing with customers. What about hobbies though? Sometimes they can help develop useful skills. | Người phụ nữ: Chà, ít nhất bạn đã có kinh nghiệm giao dịch với khách hàng. Còn sở thích thì sao? Đôi khi chúng có thể giúp phát triển các kỹ năng hữu ích. |
Andrew: Ummm … in my free time I don’t do much — mostly study. [Q3] I play chess occasionally at the university chess club. That’s right next to the tennis courts, but I’m not interested in that. | Andrew: Ummm… trong thời gian rảnh tôi không làm gì nhiều – chủ yếu là học. [Q3] Tôi thỉnh thoảng chơi cờ vua tại câu lạc bộ cờ vua của trường đại học. Nó ở ngay bên cạnh sân quần vợt, nhưng tôi không hứng thú lắm. |
Woman: Chess helps develop analytical skills, so I’ll put that down. Of course, it’s your main skills that employers want to know about. What would you say they are? | Người phụ nữ: Cờ vua giúp phát triển kỹ năng phân tích, vì vậy tôi sẽ ghi điều đó xuống. Tất nhiên, đó là những kỹ năng chính của bạn mà nhà tuyển dụng muốn biết. Bạn sẽ nói cho họ những gì? |
Andrew: Well, I’m in my third year now, [Q4] studying electrical machines and generating systems, but I’d say electronics is my best skill— much better than, say, my machine skills, which aren’t so good, actually. | Andrew: Chà, hiện tại tôi đang học năm thứ ba, [Q4] nghiên cứu về máy điện và hệ thống phát điện, nhưng tôi muốn nói rằng điện tử là kỹ năng tốt nhất của tôi— tốt hơn nhiều so với kỹ năng máy móc của tôi, cái mà vốn không được tốt lắm. |
Woman: Okay … machine skills are in demand, but so too are electronic ones, so we might be able to find you a part-time job in that field. But what sort of money do you expect to got? | Người phụ nữ: Được rồi… chúng tôi đang cần kỹ năng máy móc, nhưng kỹ năng điện tử cũng được, chúng tôi có thể tìm cho bạn một công việc bán thời gian trong lĩnh vực đó. Nhưng bạn mong muốn nhận được lương như thế nào? |
Andrew: Oh, anything really. I’d want the standard payment, let’s say. What’s normal? 1,000 a month? 1,500? | Andrew: Ồ, bất cứ khoảng lương nào cũng được ạ. Tôi muốn lương tiêu chuẩn. Thường thì lương khoảng bao nhiêu vậy ạ? 1.000 một tháng? 1.500? |
Woman: [Q5] I’ll just put $1,200, okay? | Người phụ nữ: [Q5] Tôi sẽ viết xuống 1.200 đô la, được chứ? |
Andrew: That’s fine by me. | Andrew: Được ạ. |
Woman: When can you start? Say, within two days? | Người phụ nữ: Khi nào bạn có thể bắt đầu làm việc? Để xem nào, trong vòng hai ngày được không? |
Andrew: Easily! Actually, less. In fact, [Q6] just give me a ring, and I’ll be able to start immediately, although I admit it’ll take me a few days to get used to getting up early in the morning. | Andrew: Được ạ! Thực ra chưa tới 2 ngày cũng được ạ. Thực ra, [Q6] chỉ cần gọi cho tôi và tôi sẽ có thể bắt đầu ngay lập tức, mặc dù tôi thừa nhận rằng tôi sẽ mất vài ngày để quen với việc dậy sớm vào buổi sáng. |
Woman: Okay! That’s just about it, unless you’d like to add anything else which may help with your application? | Người phụ nữ: Được rồi! Chỉ vậy thôi nhỉ, trừ khi bạn muốn thêm bất kỳ thứ gì khác có thể giúp ích cho quá trình xin việc của mình? |
Andrew: Ah, not really. I ride a motorbike, but that’s unimportant. I’m friendly, but every applicant claims that, right? I can speak another language. | Andrew: À, không hẳn. Tôi đi xe máy, nhưng điều đó không quan trọng. Tôi thân thiện, nhưng mọi ứng viên đều khẳng định điều đó, phải không? Tôi có thể nói một ngôn ngữ khác. |
Woman: Ah, that might be useful, depending on the language. Is it Chinese? A Chinese speaker would go down well. | Người phụ nữ: À, điều đó có thể hữu ích, tùy thuộc vào ngôn ngữ. Nó có phải là tiếng Trung không? Một người nói tiếng Trung Quốc sẽ thích nghi tốt đấy. |
Andrew: [Q7] Spanish, I’m afraid. You see, I grew up with some friends who came from South America. | Andrew: [Q7] Tiếng Tây Ban Nha ạ. Bạn thấy đấy, tôi lớn lên cùng với một số người bạn đến từ Nam Mỹ. |
Woman: Okay, I’ll write that down, but I don’t think it will help that much, sorry to say. | Người phụ nữ: Được rồi, tôi sẽ viết điều đó ra, nhưng tôi không nghĩ nó sẽ giúp được gì nhiều, xin lỗi phải nói như vậy. |
Andrew: Well, thanks for your help, and hopefully I’ll get a job soon, but can I just ask one more question? [Sure] What, basically, are employers looking for when they interview someone? | Andrew: Chà, cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn và hy vọng tôi sẽ sớm kiếm được việc làm, nhưng tôi có thể hỏi thêm một câu nữa không? [Chắc chắn rồi] Về cơ bản, nhà tuyển dụng đang tìm kiếm điều gì khi họ phỏng vấn ai đó? |
Woman: Oh, many things. Being hardworking, diligent, and focused on your job is good, but surprisingly, it often means you can’t see the bigger picture, or provide suggestions which help the company move forward. [Q8] That requires thinking for yourself, outside the box as they say, and being free of the standard ways of approaching tasks. Employers certainly value that. | Người phụ nữ: Ồ, nhiều thứ lắm. Làm việc chăm chỉ, siêng năng và tập trung vào công việc là tốt, nhưng đáng ngạc nhiên là điều đó thường đồng nghĩa với việc bạn không thể nhìn thấy bức tranh toàn cảnh hoặc đưa ra các đề xuất giúp công ty tiến lên. [Q8] Điều đó đòi hỏi bạn phải tự suy nghĩ, vượt ra ngoài khuôn khổ như người ta vẫn nói và không tuân theo những cách tiếp cận nhiệm vụ thông thường. Nhà tuyển dụng chắc chắn đánh giá cao điều đó. |
Andrew: I guess experience must help, though? | Andrew: Tuy nhiên, tôi đoán kinh nghiệm cũng sẽ giúp ích chứ nhỉ? |
Woman: It depends. If it involved a routine job, one which didn’t exercise your mind, it might not mean that much at all. But since companies are basically composed of people, [Q9] it is important to be able to get along with others. There’s no point in hiring someone whom the other employees don’t like, right? That just causes problems — in fact, I would say that being friendly and approachable ranks far more highly than your academic qualifications. | Người phụ nữ: Điều đó còn tùy. Nếu nó liên quan đến một công việc thường ngày, một công việc không khiến bạn phải vận động trí óc, thì kinh nghiệm có thể không có ý nghĩa gì nhiều. Nhưng vì các công ty về cơ bản được lập nên từ con người, [Q9] điều quan trọng là có thể hòa hợp với những người khác. Chẳng ích gì khi thuê một người mà các nhân viên khác không thích, phải không? Điều đó chỉ gây ra vấn đề – trên thực tế, tôi có thể nói rằng sự thân thiện và dễ gần được xếp hạng cao hơn nhiều so với trình độ học vấn của bạn. |
Andrew: Okay, and that’s all assessed at the interview, right? | Andrew: Được rồi, và tất cả những điều đó đều được đánh giá tại cuộc phỏng vấn, phải không ạ? |
Woman: Yes, and your qualifications, experience, and approach to the job, such as whether you can do different things, work overtime, or do long hours as needed. But those latter qualities are pretty much standard. What may be more important is based on the fact that things inevitably go wrong. [Q10] Mistakes are made, and someone’s got to fix them in a way that creates the least disturbance. People with demonstrated abilities to do this are certainly regarded highly. | Người phụ nữ: Vâng, trình độ, kinh nghiệm và cách tiếp cận công việc của bạn, chẳng hạn như liệu bạn có thể làm những việc khác nhau, làm thêm giờ hay làm nhiều giờ nếu cần. Nhưng những phẩm chất đó chỉ là cơ bản mà thôi. Điều có thể quan trọng hơn là dựa trên thực tế là mọi thứ chắc chắn sẽ đi sai hướng. [Q10] Sai lầm xảy ra và ai đó phải sửa chữa chúng theo cách ít gây xáo trộn nhất. Những người có khả năng thể hiện để làm điều này chắc chắn được đánh giá cao. |
Andrew: I see. That’s very interesting | Andrew: Tôi hiểu rồi. Thật là thú vị |
VOCAB
salesman /ˈseɪlzmən/ (n): nhân viên bán hàng
a man whose job is to sell goods, for example, in a shop Ex. a car salesman |
electronics /ɪˌlekˈtrɒnɪks/ (n): điện tử
the branch of science and technology that studies electric currents in electronic equipment Ex. a degree in electronics |
give somebody a ring: gọi cho ai đó
to make a phone call to somebody Ex. I’ll give you a ring tomorrow. |
standard /ˈstændəd/ (n): tiêu chuẩn
a level of quality, especially one that people think is acceptable Ex. There has been a fall in living standards. |
get along/get on with sb: hòa hợp với ai
used to talk or ask about how well somebody is doing in a particular situation Ex. How did you get on at the interview? |
mistake /mɪˈsteɪk/ (n): sai lầm
an action or an opinion that is not correct, or that produces a result that you did not want Ex. It’s easy to make a mistake. |
Nguồn bài nghe: Actual test Vol 6 Sec 1 Test 3
Với những bạn mới học IELTS Listening và cần khóa học luyện theo dạng bài bạn có thể tham khảo khóa học IELTS Listening Online cơ bản nhé. Còn với những bạn đang trong giai đoạn luyện đề với mục tiêu IELTS Listening 7+ bạn có thể tham khảo khóa luyện đề 3 giai đoạn – với bài tập theo dạng → theo Part → Full test kèm dịch đề, đáp án, từ vựng chi tiết nhé.
Trả lời