AUDIO
ĐỀ
Bạn có thể tua tới phút 1:39 để nghe phần bài chính nhé (trước đó là hướng dẫn và ví dụ).
Questions 1-5. Complete the sentences.
Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Example: Peter consumes far too much soft drink
- Peter and Mary’s diet will be both sensible and 1…………….
- Every two months, they can eat 2…………….
- On Saturdays, they will go 3…………….
- This coming Saturday, they will go to 4…………….
- In every meal, there will be 5…………….
Questions 6-10. Choose the correct letter, C, I, or B.
Peter’s opinion | Mary’s opinion | |
Tuesdays | B | 6……………. |
Thursdays | 7……………. | 8……………. |
Sundays | 9……………. | 10……………. |
C. Chocolate | I. Ice cream | B. Biscuits |
ANSWER KEY
1. practical | 2. pizza(s) | 3. (light) walking | 4. Pine Park | 5. fruit juice |
6. B | 7. I | 8. C | 9. B | 10. I |
DỊCH ĐỀ
Câu hỏi 1-5
Hoàn thành các câu.
Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.
Ví dụ: Peter tiêu thụ quá nhiều nước ngọt
- Chế độ ăn uống của Peter và Mary sẽ hợp lý và 1…………….
- Hai tháng một lần, họ có thể ăn 2…………….
- Vào thứ Bảy, họ sẽ đi 3…………….
- Thứ bảy tới đây, họ sẽ đi đến 4…………….
- Trong mỗi bữa ăn sẽ có 5…………….
Câu hỏi 6-10
Chọn chữ cái đúng, C, I hoặc B.
Ý kiến của Peter | Ý kiến của Mary | |
Thứ Ba | B | 6……………. |
Thứ năm | 7……………. | 8……………. |
Thứ năm | 9……………. | 10……………. |
C. Sôcôla | I. Kem | B. Bánh quy |
TRANSCRIPT
You will hear two students, Peter and Mary, discussing their new eating plan. | Bạn sẽ nghe hai học sinh, Peter và Mary, thảo luận về kế hoạch ăn uống mới của họ. |
Peter: Okay Mary, I know I’m putting on weight with all my bad eating habits. | Peter: Được rồi Mary, tớ biết tớ đang tăng cân với tất cả những thói quen ăn uống không tốt của mình. |
Mary: That’s right. Chocolate bars, pizzas, and all washed down with litres of soft drink. And with all the sugar in soft drink (Example), I think we can say you’re definitely overindulging, don’t you think? | Mary: Đúng vậy. Những thanh sô cô la, bánh pizza, và cùng với hàng lít nước ngọt. Và với tất cả đường trong nước ngọt (Ví dụ), tớ nghĩ chúng ta có thể nói rằng cậu chắc chắn đang nạp quá nhiều, cậu có nghĩ vậy không? |
Peter: I know, I know. I intend to definitely stop drinking that from now on. | Peter: Tớ biết, tớ biết. Tớ dự định sẽ dứt khoát ngừng uống thứ đó từ bây giờ. |
Mary: And that’s part of the sensible eating plan that we have agreed we need to formulate—one that we can both follow. | Mary: Và đó là một phần của kế hoạch ăn uống hợp lý mà chúng ta đã đồng ý rằng chúng ta cần xây dựng—một kế hoạch mà cả hai chúng ta đều có thể tuân theo. |
Peter: [Q1] That’s right, sensible, and practical — allowing us to indulge in some sweet foods on occasions. | Peter: [Q1] Đúng vậy, hợp lý và thiết thực — thỉnh thoảng cho phép chúng ta thưởng thức một số món ngọt. |
Mary: [Q2] On rare occasions, and we’re going to cut out all the pizzas and hamburgers. | Mary: [Q2] Vào những dịp hiếm hoi, và chúng ta sẽ cắt bỏ tất cả pizza và bánh mì kẹp thịt. |
Peter: Well, not totally. I thought you said pizzas could be eaten once a week. You know how I like pizzas. | Peter: Chà, không hoàn toàn đâu. Tớ nghĩ cậu đã nói rằng pizza có thể được ăn một lần một tuần. Cậu biết tớ thích pizza như thế nào mà. |
Mary: No. I said once every two months. Once a week was ice cream, not pizza. | Mary: Không. Tớ nói hai tháng một lần. Mỗi tuần một lần là kem, không phải pizza. |
Peter: Yeah, that’s because you like ice cream. I prefer pizza. | Peter: Yeah, đó là bởi vì cậu thích kem. Tớ thích pizza hơn. |
Mary: Peter, if you want to lose weight, you need to be disciplined, in both what you eat, and what you do, which brings us to the issue of exercise. | Mary: Peter, nếu cậu muốn giảm cân, cậu cần phải có kỷ luật, trong cả những gì cậu ăn và những gì cậu làm, bây giờ tới vấn đề tập thể dục. |
Peter: That’s right. So, jogging twice a week, and hiking on Saturdays, right? | Peter: Đúng vậy. Chạy bộ hai lần một tuần và đi bộ đường dài vào thứ Bảy, phải không? |
Mary: No, [Q3] hiking is Sundays, allowing Saturdays for the light walking exercise. I’ve investigated, and discovered there are a lot of walking trails around this suburb, with many beautiful places if you just look around. | Mary: Không, [Q3] đi bộ đường dài là Chủ nhật, còn các ngày thứ Bảy dành cho bài tập đi bộ nhẹ. Tớ đã kiểm tra và phát hiện ra có rất nhiều con đường mòn đi bộ xung quanh vùng ngoại ô này, với rất nhiều địa điểm đẹp nếu cậu nhìn xung quanh. |
Peter: So what’s happening this Saturday? A walk around the city? | Peter: Vậy thứ bảy này mình làm gì nhỉ? Đi dạo quanh thành phố hả? |
Mary: That’s later in the month. [Q4] This Saturday we’ll visit Pine Park. | Mary: Đó là vào cuối tháng. [Q4] Thứ bảy này chúng ta sẽ đến thăm Pine Park (Công viên Thông). |
Peter: Hill Park is nicer, with great views, too, | Peter: Hill Park đẹp hơn, với tầm nhìn tuyệt vời nữa, |
Mary: Yes, but we have to travel too far to reach Hill Park, so I ruled that out, and I love the smell of pines. | Mary: Uh, nhưng chúng ta phải đi quá xa để đến Hill Park, vì vậy tớ đã loại nó ra, và tớ thích mùi thông. |
Peter: And what about the weekday meals? Salads every night, I suppose? | Peter: Còn những bữa ăn trong tuần thì sao? Salad mỗi tối, phải không |
Mary: No, it’s important to vary the meals so that the food remains interesting and fun. [Q5] The only common factor is the fruit juice, but otherwise we’ll have a variety of healthy fare, from salads, to fish, to lean meat. | Mary: Không, điều quan trọng là thay đổi các bữa ăn để món ăn luôn thú vị và không nhàm chán. [Q5] Món luôn có là nước ép trái cây, nhưng nếu không thì chúng ta sẽ có nhiều món ăn tốt cho sức khỏe, từ salad, cá, thịt nạc. |
Peter: I’d rather have meat every night, but you’re the boss. | Peter: Tớ thà ăn thịt mỗi tối, nhưng cậu là chủ mà. |
Mary: If you want to lose weight, you’ll have to accept this program, okay? | Mary: Nếu cậu muốn giảm cân, cậu sẽ phải chấp nhận chương trình này, được chứ? |
Peter: Okay. | Peter: Được rồi. |
Peter: Now Mary, you said we could have a little treat in our diet plan three times a week: specifically, Tuesdays, Thursdays, and Sundays. | Peter: Bây giờ Mary, cậu nói rằng chúng ta có thể có một chút thưởng cho bản thân trong kế hoạch ăn kiêng của mình ba lần một tuần: cụ thể là Thứ Ba, Thứ Năm và Chủ Nhật. |
Mary: Yes. A very small treat, but something to reward us for all the discipline shown. Such rewards will motivate us to continue the diet. | Mary: Đúng vậy. Một phần thưởng nhỏ, một cái gì đó để thưởng cho sự kỷ luật của chúng ta. Những phần thưởng như vậy sẽ thúc đẩy chúng ta tiếp tục chế độ ăn kiêng. |
Peter: [Q6] So, on Tuesdays, what can I choose? | Peter: [Q6] Vậy, vào thứ Ba, tớ có thể chọn gì? |
Mary: You have a choice between a small serving of chocolate, ice cream, or biscuits. | Mary: Cậu có thể lựa chọn giữa một phần nhỏ sô cô la, kem hoặc bánh quy. |
Peter: Okay, well, I’ll go for the biscuits. I love those crunchy little things with my cup of tea. So do you, right? | Peter: Được rồi, tớ sẽ chọn bánh quy. Tớ yêu những thứ nhỏ giòn với tách trà của tớ. Cậu cũng vậy phải không? |
Mary: I do indeed, so I’ll have them, too, saving the ice cream for later. | Mary: Tớ cũng vậy, tớ cũng sẽ chọn bánh quy, để dành kem cho lần sau vậy. |
Peter: But I know how much you like ice cream, so why don’t you save it for the end of the week? That will give you the motivation to keep going, and you can have chocolate midweek? | Peter: Nhưng tớ biết cậu thích kem đến mức nào mà, vậy tại sao cậu không để dành nó cho cuối tuần? Điều đó sẽ cho cậu động lực để tiếp tục, và cậu có thể ăn sô cô la vào giữa tuần? |
Mary: That’s a good idea, but I think the most important thing is for you and I to eat different things on those other two days. | Mary: Đó là một ý kiến hay, nhưng tớ nghĩ điều quan trọng nhất là cậu và tớ phải ăn những thứ khác nhau trong hai ngày còn lại. |
Peter: Well, if you think that way, [Q7] I’ll eat the ice cream on Thursdays, not the chocolate. Okay? | Peter: Chà, [Q7] nếu cậu nghĩ như vậy, tớ sẽ ăn kem vào Thứ Năm, không phải sô cô la. Được chứ? |
Mary: Well, if you’re having that, then I can’t have ice cream. [Q8] I order to be different, I’ll have the chocolate. | Mary: Chà, nếu cậu ăn kem, thì tớ không thể ăn kem. [Q8] Tôi phải chọn món khác, tôi sẽ chọn sô cô la. |
Peter: So, we can compare our different snacks, and maybe even share a little with each other. | Peter: Vậy, chúng ta có thể so sánh các món ăn nhẹ khác nhau của mình và thậm chí có thể chia sẻ một chút với nhau. |
Mary: Exactly! And the variety and fun involved will take our minds of wanting more. | Mary: Chính xác! Và sự đa dạng và thú vị như vậy sẽ giúp tâm trí chúng ta đỡ muốn thứ này thứ kia hơn. |
Peter: Eating for fun! A good idea! | Peter: Ăn cho vui! Một ý kiến hay! |
Mary: [Q9] And then you can have the chocolate on Sunday, right? | Mary: [Q9] Và sau đó cậu có thể ăn sô cô la vào Chủ nhật, phải không? |
Peter: But I like biscuits? Actually, I want biscuits again—to have with my cup of tea. | Peter: Nhưng tớ thích bánh quy? Thực ra, tớ muốn bánh quy một lần nữa—để thưởng thức cùng với tách trà của tớ. |
Mary: But you have the biscuits on Monday, remember, and we can’t repeat. | Mary: Nhưng cậu ăn bánh quy vào thứ Hai rồi mà, nhớ không, và chúng ta không thể lặp lại. |
Peter: Ah come on! This isn’t fixed in concrete. I can have them again instead of chocolate. You might like variety, but I don’t. I’m a creature of habit. | Peter: À thôi nào! Đừng cứng nhắc như vậy chứ. Tớ có thể ăn chúng một lần nữa thay vì sô cô la. Cậu có thể thích sự đa dạng, nhưng tớ thì không. Tớ luôn sống theo thói quen. |
Mary: Well, the whole point of this was to taste different snacks, but if you want the same thing, okay. I, for one, am sticking to the original plan, [Q10] with ice cream to finish the week, and not another dose of chocolate. | Mary: Chà, mục đích chính của việc này là nếm thử các món ăn nhẹ khác nhau, nhưng nếu cậu muốn cùng một thứ, được thôi. Trước hết, tớ sẽ bám sát kế hoạch ban đầu, [Q10] ăn kem vào cuối tuần chứ không phải sô cô la. |
VOCAB
practical /ˈpræktɪkl/ (adj): thiết thực
connected with real situations rather than with ideas or theories Ex. He offered her some practical advice. |
factor /ˈfæktə(r)/ (n): yếu tố
one of several things that cause or influence something Ex. Obesity is a major risk factor for heart disease. |
crunchy /ˈkrʌntʃi/ (adj): giòn
(especially of food) hard and making a sharp sound when you bite it Ex. a crunchy salad |
dose /dəʊs/ (n): liều, miếng, lượng …
an amount of a medicine or a drug that is taken once, or regularly over a period of time Ex. Take a single dose at bedtime to help you sleep. |
Nguồn bài nghe: Actual test Vol 6 Sec 1 Test 2
Với những bạn mới học IELTS Listening và cần khóa học luyện theo dạng bài bạn có thể tham khảo khóa học IELTS Listening Online cơ bản nhé. Còn với những bạn đang trong giai đoạn luyện đề với mục tiêu IELTS Listening 7+ bạn có thể tham khảo khóa luyện đề 3 giai đoạn – với bài tập theo dạng → theo Part → Full test kèm dịch đề, đáp án, từ vựng chi tiết nhé.
Trả lời