AUDIO
ĐỀ
Bạn có thể tua tới phút 1:31 để nghe phần bài chính nhé (trước đó là hướng dẫn và ví dụ).
Questions 1-6
Complete the notes.
Write NO MORE THAN THREE WORDS OR A NUMBER for each answer.
School Excursion
- Day: Wednesday (Example)
- Destination: 1…………….
- Weather: 2…………….
- Arrival time: 3…………….
- Activities Planned
- See: 4…………….
- Eat: Catered lunch
- Attend: 5…………….
- Return time: 6…………….
Questions 7-10. Complete the table.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
Nationality | % |
7……………. | 26 |
8……………. | 25 |
9……………. | 16 |
Indonesian | 15 |
10……………. | 8 |
Saudi | 7 |
Other | 3 |
ANSWER KEY
1. (the) Animal Park | 2. cold and cloudy | 3. 10.15 am | 4. Birds of prey | 5. (the) reptile display |
6. 6.30 pm | 7. Chinese | 8. Japanese | 9. Korean(s) | 10. Thai |
DỊCH ĐỀ
Câu hỏi 1-6
Hoàn thành các ghi chú.
Viết KHÔNG QUÁ BA TỪ HOẶC MỘT SỐ cho mỗi câu trả lời.
Tham quan trường học
- Ngày: Thứ Tư (Ví dụ)
- Điểm đến: 1…………….
- Thời tiết: 2…………….
- Giờ đến: 3…………….
- Kế hoạch hoạt động
- Xem: 4…………….
- Ăn: Bữa trưa phục vụ
- Tham dự: 5…………….
- Giờ về: 6…………….
Câu hỏi 7-10. Hoàn thành bảng.
Chỉ viết MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời.
Quốc tịch | % |
7……………. | 26 |
8……………. | 25 |
9……………. | 16 |
Indonesian | 15 |
10……………. | 8 |
Saudi | 7 |
Khác | 3 |
TRANSCRIPT
Andrew: Well, we have this school excursion planned, but when exactly is it? Is it this Tuesday or Wednesday? | Andrew: Chà, chúng ta đã lên kế hoạch cho chuyến tham quan trường học này, nhưng chính xác là khi nào nhỉ? Thứ ba hay thứ tư tuần này vậy? |
Katie: Well it can’t be Tuesday, with the English tests taking place. | Katie: Chà, không thể là thứ Ba, với các bài kiểm tra tiếng Anh đang diễn ra được. |
Andrew: Ah, right. Not Tuesday, but Wednesday (Example). | Andrew: À, đúng rồi. Không phải Thứ Ba, mà là Thứ Tư (Ví dụ). |
Katie: That’s right – all day Wednesday – taking a bus outside the city. | Katie: Đúng vậy – cả ngày thứ Tư – đi xe buýt ra ngoài thành phố. |
Andrew: [Q1] And where are we going? | Andrew: [Q1] Và chúng ta sẽ đi đâu nhỉ? |
Katie: Ah, last month we went to Arthur Island, so this time we’re going to the… Animal Park. | Katie: À, tháng trước chúng ta đã đến Đảo Arthur, vì vậy lần này chúng ta sẽ đến… Công viên Động vật. |
Andrew: Arthur Island was okay, but it was too cold. Let’s hope the weather for this week’s excursion is better. I don’t suppose animals care about bad weather, but I certainly do. Have you heard the forecast? | Andrew: Đảo Arthur khá ok, nhưng trời quá lạnh. Hãy hy vọng thời tiết cho chuyến tham quan tuần này sẽ tốt hơn. Tôi không cho rằng động vật quan tâm đến thời tiết xấu, nhưng tôi thì có đấy. Bạn đã nghe dự báo chưa? |
Katie: Yes, and it’s not too bad. Basically, they’re saying Monday will be sunny. | Katie: Rồi, và nó không quá tệ. Về cơ bản, họ dự đoán thứ Hai sẽ có nắng. |
Andrew: Good… | Andrew: Tốt… |
Katie: But then the weather will change. | Katie: Nhưng rồi thời tiết sẽ thay đổi. |
Andrew: Not so good. | Andrew: Không tốt lắm. |
Katie: Yes, Tuesday we’ll have some showers, [Q2] but by Wednesday, the day of our excursion, it will be… well, their words are ‘cold and cloudy’. | Katie: Đúng vậy, thứ Ba, chúng ta sẽ có một số cơn mưa rào, [Q2] nhưng đến thứ Tư, ngày chúng ta tham quan, trời sẽ… à, theo cách nói của họ là ‘lạnh và nhiều mây’. |
Andrew: Cold and cloudy. Well, as long as it isn’t ‘wet and rainy’, I’m happy enough. We won’t need umbrellas, just warm clothing. And what time will we get there? | Andrew: Lạnh và nhiều mây. Chà, miễn là trời không ‘ẩm ướt và mưa’, tôi cũng đủ vui rồi. Chúng ta sẽ không cần ô, chỉ cần quần áo ấm. Và chúng ta sẽ đến đó lúc mấy giờ nhỉ? |
Katie: Let’s see. The bus picks us up at 8.30 am, and then it’s an hour and a half on the road, so we arrive at 10 am… sorry, [Q3] with the 15 minutes break, that will actually be 10.15 am. | Katie: Để xem nào. Xe buýt đón chúng ta lúc 8:30 sáng, sau đó mất một tiếng rưỡi trên đường, vì vậy chúng ta đến nơi lúc 10 giờ sáng… xin lỗi, [Q3] với 15 phút nghỉ giải lao, thực tế sẽ là 10:15 sáng. |
Andrew: That’s early enough. Then all our students can see the animals, have their fun, and do whatever they want to do. | Andrew: Như vậy là đủ sớm. Sau đó, tất cả học sinh của chúng ta có thể nhìn thấy các loài động vật, vui chơi và làm bất cứ điều gì chúng muốn muốn. |
Katie: Well, [Q4] one fun event planned that day is ‘Birds of Prey’. | Katie: Chà, [Q4] một sự kiện thú vị được lên kế hoạch vào ngày hôm đó là ‘Chim săn mồi’. |
Andrew: What’s that? | Andrew: Đó là trò gì vậy? |
Katie: That’s when they bring out several birds of prey: eagles, falcons, kites, those sorts of birds, and throw pieces of meat into the air, and the birds swoop down and eat them. It’s quite impressive. | Katie: Đó là khi họ mang ra một số loài chim săn mồi: đại bàng, chim ưng, diều, những loại chim tương tự và ném những miếng thịt lên không trung, và những con chim sà xuống và ăn những miếng thịt đó. Nó khá ấn tượng. |
Andrew: Sounds great. ‘Birds of Prey’. Are there any other activities? | Andrew: Nghe thật tuyệt. ‘Chim săn mồi’. Có hoạt động nào khác không? |
Katie: There’s a catered lunch, at the park restaurant. We’ve already paid for that, and in the afternoon there’s… well, I had a choice between the ‘Reptile Display’ and the ‘Koala Handling’. In the reptile display, the students can handle live pythons and various other snakes. | Katie: Có một bữa trưa phục vụ tại nhà hàng công viên. Chúng ta đã trả tiền trước, và vào buổi chiều thì… à, ta có sự lựa chọn giữa ‘Trưng bày bò sát’ và ‘Ôm gấu Koala’. Trong phần trưng bày bò sát, học sinh có thể xử lý trăn sống và nhiều loài rắn khác. |
Andrew: Surely they’d rather hold koalas? | Andrew: Chắc chắn họ muốn ôm gấu túi hơn đúng chứ? |
Katie: I’m sure, but the koalas can’t be handled unless the weather’s sunny, and [Q5] given the forecast, I thought it better to choose the reptile display. | Katie: Chắc chắn rồi, nhưng trò gấu túi không thể chơi được trừ khi thời tiết nắng, và [Q5] với dự báo thời tiết như thế này, tôi nghĩ tốt hơn là nên chọn trưng bày bò sát. |
Andrew: Ummm, that’s a shame. These Asian students would love the ‘Koala Handling’. | Andrew: Ummm, thật đáng tiếc. Những sinh viên châu Á này sẽ thích trò ‘Ôm gấu Koala’. |
Katie: Yes, I know, but we can’t control the weather. | Katie: Vâng, tôi biết, nhưng chúng ta không thể kiểm soát thời tiết. |
Andrew: And, then we get back. What time will that be? | Andrew: Và, sau đó chúng ta quay về. Đó sẽ là mấy giờ? |
Katie: We leave the park at 4.30, [Q6] but then we face traffic, so wo won’t get back until well after 6pm. It will most likely be 6.30. But that’s better than the last trip: we didn’t get home until 8.30 that time. | Katie: Chúng ta rời công viên lúc 4:30, [Q6] nhưng sau đó chúng ta phải đối mặt với giao thông, vì vậy chúng ta sẽ không quay lại cho đến sau 6 giờ chiều. Rất có thể sẽ là 6h30. Nhưng điều đó còn tốt hơn chuyến đi trước: lúc đó chúng ta đã không về đến nhà cho đến 8h30. |
Andrew: Yes, that was a bit too late, wasn’t it? | Andrew: Uh, hơi muộn, phải không? |
Katie: Andrew, I understand you’ve been doing some research regarding the breakdown, by nationality of our student body. That must have produced some interesting results. | Katie: Andrew, tôi biết bạn đang thực hiện một số nghiên cứu về các con số, theo quốc tịch của tập thể sinh viên của chúng ta. Điều đó hẳn đã tạo ra một số kết quả thú vị. |
Andrew: You’re right. I got some statistics from head office. | Andrew: Bạn nói đúng. Tôi đã nhận được một số thống kê từ trụ sở chính. |
Katie: I would imagine that most of our students are either Japanese or Chinese. | Katie: Tôi có thể tưởng tượng rằng hầu hết học sinh của chúng ta là người Nhật hoặc người Trung Quốc. |
Andrew: You imagine right. [Q7] But it’s the Chinese who constitute the majority, but only just. [Q8] I had thought Koreans might be second, but it’s actually the Japanese, quite close behind. It’s somewhat surprising, but obviously all those Study Tours that our university markets in Japan are bringing in students. | Andrew: Bạn tưởng tượng đúng đó. [Q7] Nhưng chính người Trung Quốc mới chiếm đa số, nhưng chỉ chênh lệch có xíu thôi à. [Q8] Tôi đã nghĩ người Hàn Quốc có thể đứng thứ hai, nhưng thực ra đó là người Nhật Bản, khá sát phía sau. Điều này hơi ngạc nhiên, nhưng rõ ràng là tất cả các Chuyến tham quan học tập mà thị trường đại học của chúng ta ở Nhật Bản đều thu hút sinh viên. |
Katie: What’s the breakdown exactly? | Katie: Con số chính xác là bao nhiêu nhỉ? |
Andrew: Japanese are a quarter of the whole, which is considerable. Last year they were only 16%, so that market has grown nicely. Ah, the only other proportions of some weight are the Indonesians and Koreans – about the same. Indonesians at 15%, and… ah… [Q9] the Koreans are a little higher-not like last year when they were less than 10%. | Andrew: Người Nhật chiếm một phần tư tổng số, đó là một con số đáng kể. Năm ngoái họ chỉ chiếm 16%, vì vậy thị trường đó đã tăng trưởng tốt. À, tỷ lệ ngang nhau khác là người Indonesia và người Hàn Quốc – gần như nhau. Người Indonesia là 15%, và… à… [Q9] người Hàn Quốc cao hơn một chút – không như năm ngoái khi họ ở mức dưới 10%. |
Katie: I thought we’d have more Indonesians than Koreans? | Katie: Tôi đã nghĩ chúng ta sẽ có nhiều người Indonesia hơn người Hàn Quốc? |
Andrew: Well, as I said, they’re about the same – just like the Saudi and Thai student numbers, almost the same also – both just under 10. | Andrew: Chà, như tôi đã nói, chúng gần giống nhau – giống như số lượng sinh viên Ả Rập và Thái Lan, gần như bằng nhau – cả hai đều dưới 10 tuổi. |
Katie: Which one is bigger? | Katie: Cái nào lớn hơn nhỉ? |
Andrew: Ah, [Q10] Thai students number just a fraction more. As for the other nationalities, collectively they’re only 3%, so it wasn’t worth giving each of them a separate category. I just grouped them under ‘other’ – that’s Vietnamese, South American, a couple of Russians, and so on. | Andrew: À, [Q10] số học sinh Thái chỉ nhiều hơn một phần nhỏ thôi. Đối với các quốc tịch khác, tính chung họ chỉ chiếm 3%, vì vậy không đáng để phân loại cho mỗi người trong số họ. Tôi chỉ nhóm họ vào cột ‘khác’ – đó là người Việt Nam, người Nam Mỹ, một vài người Nga, v.v. |
VOCAB
excursion /ɪkˈskɜːʃn/ (n): du ngoạn
a short journey made for pleasure, especially one that has been organized for a group of people Ex. They’ve gone on an excursion to York. |
forecast /ˈfɔːkɑːst/ (n): dự báo
a statement about what will happen in the future, based on information that is available now Ex. The forecast said there would be sunny intervals and showers. |
reptile /ˈreptaɪl/(n): bò sát
any animal that has cold blood and skin covered in scales, and that lays eggs. Snakes, crocodiles and tortoises are all reptiles. Ex. The locations of the reptile bones and the productive palynological samples are shown. |
constitute /ˈkɒnstɪtjuːt/ (v): chiếm
to be the parts that together form something Ex. Female workers constitute the majority of the labour force. |
fraction /ˈfrækʃn/ (n): phần nhỏ
a small part or amount of something Ex. She hesitated for the merest fraction of a second. |
Nguồn bài nghe: Actual test Vol 6 Sec 1 Test 1
Với những bạn mới học IELTS Listening và cần khóa học luyện theo dạng bài bạn có thể tham khảo khóa học IELTS Listening Online cơ bản nhé. Còn với những bạn đang trong giai đoạn luyện đề với mục tiêu IELTS Listening 7+ bạn có thể tham khảo khóa luyện đề 3 giai đoạn – với bài tập theo dạng → theo Part → Full test kèm dịch đề, đáp án, từ vựng chi tiết nhé.
Trả lời