AUDIO
ĐỀ
Questions 1-10
You will hear a man called Tim and a woman called Laura discussing preparations for their holiday.
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
Things to do before we go
Example: Collect the currency.
- Cancel appointment with the 1 …………………. (Monday)
- Begin taking the 2 …………………. (Tuesday)
- Buy 3 …………………., a small bag, a spare 4 …………………., an electrical 5 ………………….
- book a 6 ………………….
Instructions for Laura’s mum
- Feed the cat
Vet’s details:
Name: Colin 7 ………………….
Tel: 8 ………………….
Address: Fore Street (opposite the 9 ………………….)
- Water the plants
- Meet the heating engineer on 10 ………………….
ANSWER KEY
1. hairdresser | 2. tablets | 3. sunglasses | 4. lock | 5. adaptor/adapter |
6. taxi | 7. Jefferey | 8. 0777594128 | 9. church | 10. 30th April |
DỊCH ĐỀ
Những việc cần làm trước khi chúng ta đi
Ví dụ: Rút tiền.
- Hủy hẹn với 1 …………………. (Thứ hai)
- Bắt đầu lấy 2 …………………. (Thứ ba)
- Mua 3 …………………., một chiếc túi nhỏ, một chiếc dự phòng 4 …………………., một 5 …………………. thiết bị điện
- đặt một 6 ………………….
Hướng dẫn cho mẹ của Laura
- Cho mèo ăn
Thông tin chi tiết của bác sĩ thú y:
Tên: Colin 7 ………………….
Số điện thoại: 8 ………………….
Địa chỉ: Phố Hàng Đầu (đối diện 9 ………………….)
- Tưới cây
- Gặp kỹ sư hệ thống sưởi ấm vào 10 ………………….
TRANSCRIPT
Things to do before we go Our plane tickets arrived this morning … it reminded me how much there is to do before we go. Let’s write everything down shall we, so we don’t forget anything. Yes. Last time we went away we almost forgot to collect our currency from the bank. So let’s start with that. Good thinking. [Q1] And wasn’t there an appointment you said you’d got to cancel? Yes, the hairdresser … Thanks for reminding me. Can you write that down too? The shop will be closed now, but I’ll do it first thing on Monday. OK … [Q2] Then, starting on Tuesday we’ve got to take the tablets we got from the pharmacy. We really mustn’t forget to do that, we’re not protected against malaria till we’ve been taking them for at least seven days. No, so that’s really important. And what about shopping? There’s still a few things we’ve got to buy the next time we’re in town. We need some more sun block don’t we? We’ve only got that factor ten stuff – it won’t be strong enough. I’ve already bought that. [Q3] But what we do still need to get is sunglasses. The ones I’ve got aren’t good enough, and I don’t think yours are either. OK … I’ve noted that down. And I think I’m going to get another bag too. Just a small one. We always seem to come back with more things than we take! [Q4] Shall we get an extra lock for our suitcase as well? Just in case the one we’ve got breaks. They don’t seem to last long. Yes, they are a bit flimsy. OK … Right … [Q5] Oh yes, and we need an adaptor for our electrical things. Your hair dryer and my shaver … The plugs on them are bound to be the wrong type. We could get one at the airport. They always have them there. Well I’d rather get it beforehand, so I’m writing it down. And then I think that’s it isn’t it? I think so. As far as shopping’s concerned. [Q6] But we also need to order a taxi to take us to the airport. We should do that well in advance. My sister left it too late and she had to take the train – with that huge suitcase of hers! I know, she really struggled with it … Now let’s see … Your mother said she’d come in regularly while we’re away, so what do we want her to do? I’ll write some instructions and we can give them to her tomorrow. Good idea. Well … the cat’s the main thing. Feed … the cat … We ought to leave her the vet’s details as well, just in case there’s a problem. Yes. Have you got them handy? Hang on, I’m just looking … Yes. [Q7] His name’s Colin Jefferey. Is that spelt with a G? Actually it’s J-E-double F-E-R-E-Y. Quite an unusual spelling, isn’t it? Mmm. And his number? [Q8] Oh treble seven, five nine four … one two eight. It’s a mobile. OK. And you should write down where it is – it’s Fore Street, not sure what number, but it’s next to the bus stop isn’t it? That’s not a very good landmark, [Q9] but it’s on the other side of the road to the church, so I’ll tell her that. Let’s hope she won’t need a vet anyway! Yes. Right, apart from that there are the plants to water. Ask her to make sure they don’t dry out. Oh yes, and I’ve already mentioned the problem with the boiler, and your mum said she’d come round to meet the heating engineer and let him in. Yes. It’s a lot for her to do, but we really need to get the problem sorted out, and [Q10] the earliest date I could get an appointment was April the thirtieth. Isn’t it the day after we go? Yes – we leave on the twenty-ninth. And she’ll have to hang around till the job’s finished. Oh well, she won’t mind I’m sure. She likes helping people out. Yes, she does. OK … That’s it then I think. Unless you can think of anything else? Not at the moment. Leave the list there and I’ll … |
Những việc cần làm trước khi chúng ta đi Vé máy bay của chúng ta đã đến vào sáng nay… nó nhắc nhở ta có bao nhiêu việc phải làm trước khi chúng ta đi. Chúng ta hãy viết mọi thứ ra giấy, như vậy chúng ta sẽ không quên bất cứ điều gì. Đúng thế. Lần trước chúng ta đi xa, chúng ta gần như quên rút tiền từ ngân hàng. Vì vậy, hãy bắt đầu với việc đó. Ý hay đó. [Q1] Và chẳng phải đã có cuộc hẹn mà em nói rằng em phải hủy bỏ sao? Đúng, thợ làm tóc… Cảm ơn vì đã nhắc em. Anh cũng có thể viết ra được không? Cửa hàng sẽ đóng cửa bây giờ, nhưng em sẽ hủy hẹn vào thứ Hai. OK… [Q2] Sau đó, bắt đầu từ thứ Ba, chúng ta phải uống những viên thuốc mua ở hiệu thuốc. Chúng ta thực sự không được quên uống thuốc, chúng ta sẽ không thể khỏi bệnh sốt rét cho đến khi chúng ta uống chúng trong ít nhất bảy ngày. Đúng vậy, điều đó thực sự quan trọng. Và mua sắm thì sao nhỉ? Vẫn còn một vài thứ chúng ta phải mua vào lần tới khi chúng ta ở trong thị trấn. Chúng ta cần thêm kem chống nắng phải không? Chúng ta chỉ kem chỉ số chống nắng có 10 à – nó sẽ không đủ mạnh. Em đã mua cái đó rồi. [Q3] Nhưng những gì chúng ta vẫn cần phải có là kính râm. Kính em đang có không đủ tốt, và em nghĩ cái của anh cũng thế. OK … Anh đã ghi lại điều đó. Và anh nghĩ anh cũng sẽ mua một chiếc túi khác. Chỉ là một cái nhỏ. Chúng ta dường như luôn trở về với nhiều thứ hơn chúng ta mang đi đấy! [Q4] Chúng ta có nên mua thêm một chiếc khóa cho vali của mình không nhỉ? Phòng thi cái khóa của chúng ta bị gãy. Chúng dường như không dùng được lâu đâu. Uh, chúng hơi mỏng manh. OK… Đúng vậy… [Q5] Ồ, và chúng ta cần một bộ chuyển đổi cho các thiết bị điện của chúng ta. Máy sấy tóc của em và máy cạo râu của anh … Các phích cắm trên chúng chắc chắn không đúng loại. Chúng ta có thể lấy một cái ở sân bay. Họ luôn bán chúng ở đó. Chà, anh muốn mua nó trước hơn, vì vậy anh đang viết nó ra nè. Chỉ vậy thôi phải không nhỉ? Em nghĩ vậy. Xong phần mua sắm. [Q6] Nhưng chúng ta cũng cần đặt một chiếc taxi để đưa chúng ta đến sân bay. Chúng ta nên đặt trước. Em gái em đặt taxi muộn quá và cuối cùng thì cô ấy phải đi bằng tàu – với chiếc vali khổng lồ của cô ấy! Anh biết, cô ấy thực sự khổ sở với nó … Bây giờ hãy xem nào… Mẹ của em nói rằng bà ấy sẽ đến thường xuyên khi chúng ta đi vắng, vậy chúng ta muốn mẹ làm gì? Anh sẽ viết một số hướng dẫn và chúng ta có thể đưa chúng cho mẹ vào ngày mai. Ý tưởng tốt. Chà … con mèo là điều chính. Cho mèo ăn … Chúng ta cũng nên để lại cho mẹ thông tin chi tiết về bác sĩ thú y, đề phòng có vấn đề xảy ra. Đúng. Em có thông tin ở đó chưa? Đợi em xíu, em đang kiếm … Có rồi. [Q7] Tên bác sĩ là Colin Jefferey. Có phải là đánh vần với một âm G không? Đó là J-E-F-F-E-R-E-Y. Khá là một cách viết khác thường, phải không anh? Uh. Và số của bác ấy là? [Q8] Không, ba số 7 (777), năm chín bốn… một hai tám. Đó là điện thoại di động. Được rồi. Và anh nên viết thêm địa chỉ – đó là Phố Fore, không chắc là số nào, nhưng nó ở cạnh trạm xe buýt phải không nhỉ? Đó không phải là một cột mốc tốt lắm, [Q9] nhưng nó ở phía bên kia đường đến nhà thờ, anh sẽ nói với mẹ điều đó. Hãy hy vọng rằng mẹ sẽ không cần bác sĩ thú y! Đúng vậy. Phải rồi, ngoài ra còn phải tưới nước cho cây. Mình cần nhờ mẹ tưới để chúng không bị khô. Ồ đúng rồi, và anh đã đề cập đến vấn đề với nồi hơi, và mẹ em nói rằng bà sẽ đến gặp kỹ sư hệ thống sưởi và để ông ấy vào sửa. Đúng vậy. Mẹ có rất nhiều việc phải làm, nhưng chúng ta thực sự cần phải giải quyết vấn đề đó, và [Q10] ngày sớm nhất em có thể hẹn gặp là ngày 30 tháng Tư. Không phải là ngày sau chúng ta đi sao? Đúng rồi – chúng ra rời đi vào ngày 29. Và mẹ sẽ phải loanh quanh cho đến khi công việc kết thúc. Ồ, anh chắc là mẹ sẽ không phiền đâu. Mẹ thích giúp đỡ mọi người mà. Đúng đó. OK … Anh nghĩ mọi thứ như vậy là ổn rồi nhỉ . Trừ khi em có thêm điều gì khác. Không phải lúc này. Chỉ vậy thôi và em sẽ … |
VOCAB
appointment /əˈpɔɪntmənt/ (n): cuộc hẹn
a formal arrangement to meet or visit somebody at a particular time, especially for a reason connected with their work Ex. She has a doctor’s appointment in twenty minutes. |
tablet /ˈtæblət/ (n): viên thuốc
a small round solid piece of medicine that you swallow Ex. Take two tablets with water before meals. |
lock /lɒk/ (n): khoá
a device that keeps a door, window, box, etc. shut, usually needing a key to open it Ex. She turned the key in the lock. |
adapter /əˈdæptə(r)/ (n): bộ chuyển đổi
a device for connecting pieces of electrical equipment that were not designed to fit together Ex. Adopters and adapters: the participation of farmers in on-farm research. |
Với những bạn mới học IELTS Listening và cần khóa học luyện theo dạng bài bạn có thể tham khảo khóa học IELTS Listening Online cơ bản nhé. Còn với những bạn đang trong giai đoạn luyện đề với mục tiêu IELTS Listening 7+ bạn có thể tham khảo khóa luyện đề 3 giai đoạn – với bài tập theo dạng → theo Part → Full test kèm dịch đề, đáp án, từ vựng chi tiết nhé.
Trả lời