Trong bài viết này, Huyền đã tổng hợp các từ vựng IELTS chủ đề Working from home theo cụm để các bạn có thể dễ dàng áp dụng vào bài viết IELTS Writing Task 2 hoặc phần thi Speaking. Các từ vựng cũng đã được dịch chi tiết để các bạn có thể áp dụng dễ dàng hơn.
Từ vựng IELTS chủ đề Working from home
- 9-to-5 office jobs: công việc văn phòng từ 9 giờ sáng tới 5 giờ chiều
- provide us with flexibility and convenience: cung cấp cho chúng ta sự linh hoạt và tiện lợi
- work whenever and wherever they prefer: làm việc bất cứ khi nào và bất cứ nơi đâu họ thích
- have to learn how to work alone effectively: phải học các làm việc 1 mình như thế nào cho hiệu quả
- do not need to go to the office on a daily basis: không cần tới công sở hàng ngày
- save a large amount of time commuting back and forth to work: tiết kiệm 1 lượng lớn thời gian đi lại
- do not need to waste time sitting in traffic: không cần lãng phí thời gian kẹt xe
- have extra time for other important tasks: có thêm thời gian cho các việc quan trọng hơn
- spend extra time with their children or spouse → strengthen family relationships: dành thêm thời gian với con cái hay bạn đời của họ → củng cố tình cảm gia đình
- to be in total control of their working environment → to be free to create their own working environment so that they can feel comfortable while working: hoàn toàn kiểm soát môi trường làm việc của họ → tự do tạo ra môi trường làm việc riêng để họ có thể cảm thấy thoải mái khi làm việc
- have the freedom to choose where and when they want to work: có sự tự do lựa chọn nơi đâu và khi nào họ muốn làm việc
- require high levels of discipline and commitment: đòi hỏi mức độ kỷ luật và cam kết cao
- have no supervision and restrictions: không có sự giám sát hay hạn chế nào
- might experience feelings of loneliness and isolation sometimes: thỉnh thoảng có thể trải qua cảm giác cô đơn và đơn độc
- easily get distracted by things like movies/ online games/…: dễ dàng bị sao nhãng bởi các thứ như phim, games online
- cannot concentrate entirely on their work: không thể hoàn toàn tập trung vào công việc
- negatively affect their work performance and productivity: ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu suất làm việc
- difficult to develop social skills (communication, teamwork skills,…): khó phát triển các kỹ năng xã hội (kỹ năng giao tiếp, làm việc đội nhóm,…)
- have less chance to interact and communicate directly with their colleagues and clients: có ít cơ hội tương tác và giao tiếp trực tiếp với đồng nghiệp và khách hàng
Trả lời