AUDIO
ĐỀ
Bạn có thể tua tới phút 1:42 để nghe phần bài chính nhé (trước đó là hướng dẫn và ví dụ).
Questions 1-6. Complete the table.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
Name of new tenant: Anders (example)
Good Points About Him | Bad Points About Him | |
Behaviour | He is 1…………… | He is 2…………… |
His Friends | His friends visit 3…………… | They 4…………… |
Other | He pays rent 5…………… | He doesn’t 6…………… |
Questions 7-10
Complete the notes.
Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Issues to Discuss
- Communication: 7……………
- Friends: 8……………
- Cigarettes: 9……………
- Cleaning: must 10……………
ANSWER KEY
1. quiet | 2. impolite | 3. rarely | 4. smoke | 5. promptly |
6. co-operate | 7. attend meeting | 8. follow rules | 9. strictly forbidden | 10. be done |
DỊCH ĐỀ
Câu hỏi 1-6
Hoàn thành bảng.
Chỉ viết MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời.
Tên của người thuê nhà mới: Anders (ví dụ)
Điểm tốt về anh ấy | Điểm chưa tốt về anh ấy | |
Hành vi | Anh ấy 1…………… | Anh ấy 2…………… |
Bạn bè của anh ấy | Bạn bè của anh ấy đến thăm 3…………… | Họ 4…………… |
Khác | Anh ấy trả tiền thuê nhà 5…………… | Anh ấy không trả 6…………… |
Câu hỏi 7-10
Hoàn thành các ghi chú.
Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.
Các vấn đề cần thảo luận
- Truyền thông: 7……………
- Bạn bè: 8……………
- Thuốc lá: 9……………
- Vệ sinh: phải 10……………
TRANSCRIPT
You will hear two flatmates, Tom and Richard, talking about their new flatmate, who has just moved in the week before. | Bạn sẽ nghe hai người bạn cùng phòng, Tom và Richard, nói về người bạn cùng phòng mới của họ, người vừa mới chuyển đến vào tuần trước. |
Tom: Hi, Richard. I’m glad I caught you here. Can I just talk to you about something? Our new flatmate – Anders (Example) – is not quite what I had hoped. I was wondering if you shared my concerns about some of his behaviour. | Tom: Chào, Richard. Tôi rất vui vì tôi gặp bạn ở đây. Tôi có thể nói chuyện với bạn về chuyện này được không? Bạn cùng phòng mới của chúng tôi – Anders (Ví dụ) – không hoàn toàn như những gì tôi mong đợi. Không biết bạn có thể cho tôi biết suy nghĩ của bạn về anh ấy được không. |
Richard: Ah, yes, Tom, I know what you mean, but we can’t be entirely negative. He has good points. [Q1] I mean, at least he’s quiet. He doesn’t play loud music all night, or bother others, or turn his TV up, disturbing everyone. | Richard: À, đúng vậy, Tom, tôi hiểu ý của bạn, nhưng chúng ta không thể hoàn toàn tiêu cực như vậy. Anh ấy cũng có điểm tốt mà. [Q1] Ý tôi là, ít nhất thì anh ấy khá là yên tĩnh (= ko làm phiền người khác). Anh ấy không mở nhạc to suốt đêm, hoặc làm phiền người khác, hoặc vặn tivi to làm phiền mọi người. |
Tom: Sure, he’s quiet, but remember our last flatmate? He’d say ‘hi’ to you, and smile, and treat everyone politely. [Q2] In comparison, this new guy is very impolite. He just grunts in reply, and sometimes ignores me altogether. | Tom: Đúng rồi, anh ấy ít nói, nhưng bạn có nhớ người bạn cùng phòng cuối cùng của chúng ta không? Anh ấy sẽ nói ‘xin chào’ với bạn, mỉm cười và đối xử lịch sự với mọi người. [Q2] So ra thì anh chàng mới này rất bất lịch sự. Anh ấy chỉ càu nhàu khi trả lời, và đôi khi phớt lờ tôi hoàn toàn. |
Richard: I guess that’s just his way—y’know, just his character. I don’t think he realises he’s being impolite, and it shouldn’t matter to us too much. We can just ignore him, too, and quietly live our own lives. | Richard: Tôi đoán đó chỉ là cách của anh ấy — bạn biết đấy, do tính cách mà thôi. Tôi không nghĩ anh ấy nhận ra mình đang bất lịch sự, và điều đó không quá quan trọng với chúng ta. Chúng ta cũng chỉ có thể phớt lờ anh ta, và lặng lẽ sống cuộc sống của chính mình. |
Tom: But his friends are hard to ignore, when they visit. | Tom: Nhưng việc bạn bè của anh ấy thì khó mà bỏ qua được khi họ tới thăm anh ấy. |
Richard: I know what you mean, but how often does that happen? [Q3] I rarely see them — maybe once or twice a month. If they came moreoften, it might be a problem, but as it is, such rare visits don’t matter so much. Wouldn’t you say so? | Richard: Tôi biết ý bạn là gì, nhưng việc đó có thường xuyên không? [Q3] Tôi hiếm khi gặp họ — có thể một hoặc hai lần một tháng. Nếu họ đến thường xuyên hơn, thì đó có thể là một vấn đề, nhưng hiện tại, những lần ghé thăm hiếm hoi như vậy không quan trọng lắm. Phải không nào? |
Tom: Well, I’m not sure, [Q4] since it’s very obvious when they’re here because of all the cigarette smoke in the house. It stinks up the place, and you know we don’t allow smoking on the premises. | Tom: Chà, tôi không chắc lắm, [Q4] vì họ ở đây là biết liền à vì khói thuốc lá đầy trong nhà. Nơi này bốc mùi luôn, và bạn biết đấy, chúng ta không cho phép hút thuốc trong khuôn viên. |
Richard: Well, I’ve never seen them doing this. Maybe they do it outside. Perhaps we can talk to Anders about it. Always remember, though, in one respect, he’s a good tenant. And it’s the most important aspect. The previous flatmate would always pay the rent late. | Richard: Chà, tôi chưa bao giờ thấy họ hút thuốc. Có lẽ họ hút bên ngoài. Có lẽ chúng ta có thể nói chuyện với Anders về vấn đề này. Tuy nhiên, hãy luôn nhớ rằng, ở một khía cạnh nào đó, anh ấy là một người thuê nhà tốt. Và đó là khía cạnh quan trọng nhất. Người bạn cùng phòng trước đó luôn trả tiền thuê nhà muộn. |
Tom: I know what you’re going to say. [Q5] This guy pays promptly. But there’s more to being a good tenant than prompt payment. I mean, you need to turn off the TV, clean up your dishes, dress respectably, be polite, and so on. [Q6] I guess what I’m saying is that, basically, you need to co-operate with the others, and this new guy fails significantly in this respect. | Tom: Tôi biết bạn sẽ nói điều này. [Q5] Anh chàng này trả tiền ngay lập tức. Nhưng có nhiều điều để trở thành một người thuê nhà tốt hơn là trả tiền nhà nhanh chóng. Ý tôi là, bạn cần tắt TV, dọn dẹp bát đĩa, ăn mặc chỉnh tề, lịch sự, v.v. [Q6] Tôi đoán những gì tôi muốn nói là, về cơ bản, bạn cần hợp tác với những người khác, và anh chàng mới này đã thất bại đáng kể về mặt này. |
Richard: Okay, I suppose you have a point there. | Richard: Được rồi, tôi cho rằng bạn có lý ở điểm này. |
Richard: I tell you what, Tom, why don’t we talk to our new flatmate, Anders, about these issues? If we throw him out, we’ll have to go to all the trouble of finding another flatmate, who might not necessarily be much better. So, let’s give the current guy a chance. Here. I’ve got a piece of paper, so let’s make a short list of issues to discuss with him. Get it out into the open. | Richard: Tôi nói này, Tom, tại sao chúng ta không nói chuyện với người bạn cùng phòng mới của chúng ta, Anders, về những vấn đề này? Nếu chúng ta đuổi anh ta đi, chúng ra sẽ phải vất vả tìm một người bạn cùng phòng khác, người có thể chưa chắc đã tốt hơn anh ta. Vì vậy, hãy cho anh chàng hiện tại một cơ hội. Đây này. Tôi có một mảnh giấy, vì vậy hãy lập một danh sách ngắn các vấn đề cần thảo luận với anh ấy. Nói hết luôn, không giấu diếm gì nữa. |
Tom: Sure. We’ll give him one more chance. So, write, ‘Communication’, and let’s tell him to … | Tom: Chắc chắn rồi. Chúng ta sẽ cho anh ấy một cơ hội nữa. Vì vậy, hãy viết, ‘Sự giao tiếp’, và hãy bảo anh ấy… |
Richard: Well, we can’t change a person’s personality overnight, so why don’t we have a weekly tenants’ meeting, and we can just ask him to attend? That way we can get to know him better. [Q7] I’ll write ‘attend meeting’, and we can take it from there. | Richard: Chà, chúng ta không thể thay đổi tính cách của một người chỉ trong một đêm, vậy tại sao chúng ta không tổ chức một cuộc họp hàng tuần dành cho những người thuê nhà, và chúng ta có thể yêu cầu anh ta tham dự? Bằng cách đó chúng ta có thể hiểu anh ấy hơn. [Q7] Tôi sẽ viết ‘tham dự cuộc họp’, và chúng ta có thể bắt đầu từ đó. |
Tom: Okay, but we have to tell him about his friends. They can’t just do whatever they want. Write a heading ‘friends’ and then write ‘don’t smoke, anywhere, inside or outside’. | Tom: Được rồi, nhưng chúng ta phải nói với anh ấy về những người bạn của anh ấy. Họ không thể làm bất cứ điều gì họ muốn. Viết tiêu đề ‘bạn bè’ và sau đó viết ‘không hút thuốc, ở bất cứ đâu, bên trong hay bên ngoài’. |
Richard: Well, [Q8] instead of being so direct, and possibly causing offense, I’ll just write, ‘follow rules’, and verbally mention the rules: TV off by 10 pm, no loud music, or bad behaviour, including smoking. | Richard: Chà, [Q8] thay vì trực tiếp như vậy và có thể gây xúc phạm, tôi sẽ chỉ viết, ‘tuân thủ các quy tắc‘ và đề cập bằng lời các quy tắc: Tắt TV trước 10 giờ tối, không bật nhạc to hoặc có hành vi xấu, kể cả hút thuốc. |
Tom: Okay, do that, but I still think we need to specifically mention that last issue. You know how I can’t stand the habit, so I’d like this to be another and separate point. [Q9] Cigarettes! Strictly forbidden! And it’s important to include the ‘strictly’ here. We can’t pussyfoot around too much. Sometimes directness is necessary. | Tom: Được rồi, làm vậy đi, nhưng tôi vẫn nghĩ chúng ta cần đề cập cụ thể đến vấn đề cuối cùng đó. Bạn biết tôi không chịu nổi thuốc lá mà, vì vậy tôi muốn đây là một điểm khác và riêng biệt. [Q9] Thuốc lá! Nghiêm cấm luôn! Và điều quan trọng là phải bao gồm ‘nghiêm túc’ ở đây. Chúng ta không thể vòng vo quá nhiều. Đôi khi sự thẳng thắn là cần thiết. |
Richard: Okay, I’ll write that… ‘for-bidd-en’ … Okay. And what about cleaning duties? Anders is a little too relaxed about that. Dishes are sometimes not washed, dirty tea cups are left around the place, and so on. | Richard: Được rồi, tôi sẽ viết … ‘nghiêm cấm’… Được rồi. Còn dọn dẹp thì sao? Anders hơi quá thoải mái về điều đó. Bát đĩa đôi khi không được rửa sạch, tách trà bẩn để khắp nơi, v.v. |
Tom: So, write ‘must do better!’ | Tom: Vì vậy, viết ‘phải làm tốt hơn!’ |
Richard: Yeahhhh, again Tom, he might take that personally, and it could cause a scene. I’d rather be general. [Q10] I’ll write ‘must be done’ and I’ll tell him that that’s for everyone, not just him. Okay? | Richard: Yeahhhh, Tom, anh ấy có thể tự ái đấy, và nó có thể gây ra cãi vã đấy. Tôi muốn cái gì đó chung chung. [Q10] Tôi sẽ viết ‘phải hoàn thành’ và tôi sẽ nói với anh ấy rằng quy tắc đó dành cho tất cả mọi người, không chỉ riêng anh ấy. Được chứ? |
Tom: Okay. As long as he gets the message. | Tom: Được rồi. Miễn là anh ấy hiểu ý chúng ta là được. |
VOCAB
quiet /ˈkwaɪət/ (adj): im lặng, ít nói
(of a person) tending not to talk very much Ex. She was quiet and shy. |
impolite /ˌɪmpəˈlaɪt/ (adj): bất lịch sự
not polite Ex. Some people think it is impolite to ask someone’s age. |
cigarette /ˌsɪɡəˈret/ (n): thuốc lá
a thin tube of paper filled with tobacco, for smoking Ex. There were three cigarette butts in the ashtray. |
promptly /ˈprɒmptli/ (adv): ngay lập tức
without delay Ex. She deals with all the correspondence promptly and efficiently. |
cooperate /kəʊˈɒpəreɪt/ (v): hợp tác
to work together with somebody else in order to achieve something Ex. The two groups agreed to cooperate with each other. |
attend /əˈtend/ (v): tham dự
to be present at an event Ex. We’d like as many people as possible to attend. |
offense /əˈfens/ (n): xúc phạm
an illegal act Ex. She pleaded guilty to five traffic offenses. |
forbidden /fəˈbɪdn/ (adj): cấm
not allowed Ex. Photography is strictly forbidden in the museum. |
Nguồn bài nghe: Actual test Vol 6 Sec 1 Test 6
Với những bạn mới học IELTS Listening và cần khóa học luyện theo dạng bài bạn có thể tham khảo khóa học IELTS Listening Online cơ bản nhé. Còn với những bạn đang trong giai đoạn luyện đề với mục tiêu IELTS Listening 7+ bạn có thể tham khảo khóa luyện đề 3 giai đoạn – với bài tập theo dạng → theo Part → Full test kèm dịch đề, đáp án, từ vựng chi tiết nhé.
Trả lời