Union Rep: Hi. I’m Debbie. How can I help? |
Đại diện Union: Xin chào. Tôi là Debbie. Tôi có thể giúp gì cho anh ạ? |
David: Hi. My name’s David. I’m just looking to place an advertisement on the main Union notice- board to sell a laptop and a few accessories, if that’s possible. |
David: Xin chào. Tên tôi là David. Tôi chỉ muốn đặt một bài quảng cáo trên bảng thông báo chính của Union để bán máy tính xách tay và một số phụ kiện. |
Union Rep: Sure. That’s not a problem. I take it you are a member of the Students’ Union? |
Đại diện Union: Chắc chắn rồi. Không thành vấn đề. Anh là thành viên của Hội sinh viên phải không? |
David: Yes, I am. |
David: Vâng, đúng rồi ạ. |
Union Rep: Right then. I’ll just get a form up and as there is no one around and it looks as if it’s going to be quiet for a while, I’ll just type the details straight into the computer for you. |
Đại diện Union: Vậy thì tôi sẽ lấy mẫu đơn và vì không có ai xung quanh và có vẻ như sẽ đỡ bận một lúc nên tôi sẽ nhập thẳng thông tin chi tiết vào máy tính cho anh. |
David: Thanks very much. |
David: Cảm ơn rất nhiều. |
Union Rep: No problem. Shall we just title it Laptop for Sale? |
Đại diện Union: Không có gì. Chúng ta sẽ đặt tên cho nó là Bán máy tính xách tay được không? |
David: Yeah OK. |
David: Vâng, được ạ. |
Union Rep: Can you describe it generally? |
Đại diện Union: Anh có thể mô tả máy tính một cách khái quát không? |
David: Well, it’s in very good condition; in fact it’s hardly been used. |
David: Chà, nó ở trong tình trạng rất tốt; trong thực tế nó hầu như chưa qua sử dụng. |
Union Rep: Why are you selling it, if I may ask? |
Đại diện Union: Tại sao anh lại bán nó? |
David: Well, I’ve got another one which is much lighter and I don’t really need two. |
David: Chà, tôi có một cái khác nhẹ hơn nhiều và tôi không thực sự cần hai cái. |
Đại diện Union: I see. What weight is the one you are selling? |
Đại diện Union: Tôi hiểu rồi. Trọng lượng của máy anh đang bán là bao nhiêu? |
David: [Q1] It’s 3.5 kilogrammes. |
David: [Q1] 3,5 kg ạ. |
Union Rep: That is heavy these days. Can you give more details about the one you want to sell? |
Đại diện Union: Có vẻ nặng quá nhỉ. Anh có thể mô tả thêm được không ạ? |
David: Right. Mmm. Well, It’s an Allegro and it’s got all the latest programmes. |
David: Được ạ. ừm. Chà, đó là máy Allegro và nó có tất cả các chương trình mới nhất. |
Đại diện Union: Okay. [Q2] What about the memory? |
Đại diện Union: Được rồi. [Q2] Còn bộ nhớ thì sao nhỉ? |
David: The memory is only 0.5 Giga- bytes. |
David: Bộ nhớ chỉ có 0,5 Gigabyte. |
Union Rep: And what about the screen size and the other features? |
Đại diện Union: Còn kích thước màn hình và các tính năng khác thì sao ạ? |
David: Well, mmm… [Q3] the screen is … let’s see, it’s… mmm… 37.5cm with a standard size keyboard and a touch pad, but I’ve got a cordless mouse that I can put in with it if necessary. Some people don’t like using a touch pad. |
David: Chà, mmm… [Q3] màn hình là … để xem nào, nó là… mmm… 37,5cm với bàn phím kích thước tiêu chuẩn và bàn di chuột, nhưng tôi có một con chuột không dây mà tôi có thể dùng nếu cần thiết. Một số người không thích sử dụng bàn di chuột. |
Union Rep: What about ports or holes for attaching things to the laptop? |
Đại diện Union: Còn các cổng hoặc lỗ để gắn các thứ vào máy tính thì sao ạ? |
David: It’s got two ports. |
David: Nó có hai cổng. |
Union Rep: Mmm. More modern laptops have more than two ports for all the extra attachments. |
Đại diện Union: Mmm Các máy tính xách tay hiện đại hơn có nhiều hơn hai cổng cho tất cả các tệp đính kèm bổ sung. |
David: They do. Let’s see what else is important? Oh yeah. [Q4] The battery lasts for 2½ hours, which is okay but not enough for long train journeys. [Q5] But one thing is that it’s not wireless. |
David: Thường là vậy. Còn gì quan trọng không nhỉ? Ồ yeah. [Q4] Pin kéo dài trong 2 tiếng rưỡi, điều này ổn nhưng không đủ cho những chuyến tàu dài. [Q5] Nhưng có một điều là nó không phải là không dây. |
Union Rep: Right. Okay. Not wireless. |
Đại diện Union: Được rồi. OK. Không phải không dây. |
Union Rep: Anything else I can put on the advertisement? |
Đại diện Union: Còn gì tôi có thể thêm vào bài quảng cáo không? |
David: [Q6] There’s a web cam built at the top of the screen and I can throw in a printer, a scanner and headphones, which I got with it in a special deal. It also comes with its own case for carrying it around. Actually the case is quite smart. I’m hoping these things will help it sell. |
David: [Q6] Có một web cam được tích hợp ở phía trên cùng của màn hình và tôi có thể đưa vào máy in, máy quét và tai nghe, những thứ mà tôi mua kèm với nó trong một hợp đồng đặc biệt. Nó cũng đi kèm với hộp đựng riêng để tôi có thể mang nó đi khắp nơi. Thực tế khá là hữu ích. Tôi hy vọng những thứ này sẽ giúp nó bán được. |
Union Rep: They should do. Right. I think I’ve got all that. How much do you want for it? |
Đại diện Union: Vâng. Ổn rồi. Tôi nghĩ rằng tôi đã có tất cả thông tin. Anh muốn bán giá bao nhiêu? |
David: That I’m not sure about. It’s worth about £900-£1000 new. |
David: Tôi không chắc lắm. Nó trị giá khoảng £900-£1000 nếu mua mới. |
Union Rep: Yeah, but you won’t get that much if it’s used and even if it’s in good condition. |
Đại diện Union: Vâng, nhưng anh sẽ không nhận được nhiều như vậy nếu nó đã sử dụng và ngay cả khi nó ở trong tình trạng tốt. |
David: What about £500? |
David: Thế còn 500 bảng thì sao? |
Union Rep: I doubt if you’d get as much as that. More like £200 or £300. If you look at the notice board there is one on there which is comparable to yours and it’s not more than about £250, I think. |
Đại diện Union: Tôi không nghĩ anh có thể bán được với giá cao như vậy đâu. Khoảng như 200 bảng hoặc 300 bảng thì được. Nếu anh nhìn vào bảng thông báo, có một cái trên đó tương đương với cái của bạn và nó không quá 250 bảng, tôi nghĩ vậy. |
David: As little as that? |
David: Rẻ vậy thôi sao? |
Union Rep: I’m afraid so. [Q7] Shall we say £300? |
Đại diện Union: Tôi e là như vậy. [Q7] Giá 300 bảng được chứ? |
David: Okay put that. |
David: Được đó. Tôi ok với mức đó. |
Union Rep: [Q8] Can I take some contact details for the advert? |
Đại diện Union: [Q8] Tôi có thể lấy một số thông tin liên lạc cho bài quảng cáo không? |
David: The name’s David Bristow. |
David: Tên là David Bristow. |
Union Rep: B-R-I-S-T-O-W. |
Đại diện Union: B-R-I-S-T-O-W. |
David: Yes that’s it, and a mobile or email? |
David: Vâng, chính nó, và điện thoại di động hay email nhỉ? |
Union Rep: Both if you want. |
Union Rep: Cả hai nếu anh muốn. |
David: It’s DIB_7791@hotmail.com |
David: Đó là DIB_7791@hotmail.com |
Union Rep: [Q9] Okay and the mobile? |
Đại diện Union: [Q9] Ok và điện thoại di động là? |
David: That’s 09875 42 33 87 |
David: Đó là 09875 42 33 87 |
Union Rep: That’s it. If you send the picture, I’ll add it and print it out and stick it up for you. |
Đại diện Union: Chỉ vậy là đủ rồi. Nếu anh gửi hình đi, tôi sẽ thêm và in ra dán lên cho anh. |
David: Okay, I can get that to you today. |
David: Được, tôi có thể đưa hình cho chị ngày hôm nay. |
Union Rep: Right. [Q10] I’ll type in here: Advert placed: the 22nd October. Fine, and good luck with the sale! |
Đại diện Union: Được. [Q10] Tôi sẽ gõ vào đây: Quảng cáo được đặt: ngày 22 tháng 10. Tốt, và chúc may mắn với việc bán hàng! |
David: Thanks. |
David: Cảm ơn. |