Pete: Hi, good morning. My name is Pete. How can I help you? |
Pete: Xin chào, chào buổi sáng. Tên tôi là Pete. Tôi có thể giúp gì cho bạn ạ? |
Maria: Hi, My name is Maria Lincoln. I understand you hire out rooms in the community center as venues for parties. |
Maria: Xin chào, tên tôi là Maria Lincoln. Tôi được biết bạn cho thuê các phòng trong trung tâm cộng đồng để làm nơi tổ chức các bữa tiệc. |
Pete: Yes, we do. We vary a sized accommodation. It depends on what you’re looking for really. |
Pete: Vâng, đúng rồi ạ. Chúng tôi có các phòng với các kích thước khác nhau. Nó phụ thuộc vào việc bạn đang cần phòng như thế nào ạ. |
Maria: We’re looking to hold a party. A children’s birthday party. [Q1] And we need a room that will hold about 70 people with space for a small disco area, games, dancing, and food. |
Maria: Chúng tôi đang muốn tổ chức một bữa tiệc. Một bữa tiệc sinh nhật của trẻ em. [Q1] Và chúng tôi cần một căn phòng có thể chứa khoảng 70 người với không gian dành cho khu vực ca hát nhỏ, trò chơi, khiêu vũ và đồ ăn. |
Pete: Well, we have a large room and it would certainly hold at least a hundred people comfortably. It’s used a lot for parties and things like that. |
Pete: Chà, chúng tôi có một căn phòng lớn và chắc chắn nó có thể chứa ít nhất 100 người một cách thoải mái. Nó được sử dụng rất nhiều cho các bữa tiệc và những sự kiện tương tự. |
Maria: That sounds as if it might be suitable. I’ve tried various venues and they’re either booked up and they don’t hold enough people. |
Maria: Điều đó nghe có vẻ phù hợp. Tôi đã thử nhiều địa điểm khác nhau và chúng đều đã được đặt trước và chúng không chứa đủ người. |
Pete: Can you tell me when you were thinking of holding the party? |
Pete: Bạn có thể cho tôi biết khi nào bạn dự định tổ chức bữa tiệc không? |
Maria: I know it’s short notice, but [Q2] we wanted to hold it on Saturday week, that’s September 15. |
Maria: Tôi biết thời gian hơi ngắn, nhưng [Q2] chúng tôi muốn tổ chức vào thứ bảy, đó là ngày 15 tháng 9. |
Pete: Let’s have a look. Yes, you’re in luck. [Q3] The Mandela Suite is free then. |
Pete: Hãy xem nào. Vâng, bạn thật may mắn. [Q3] Phòng Mandela trống vào thời gian đó ạ. |
Maria: I’ll just write that down. M-a-n-d-e-l-a. |
Maria: Tôi sẽ viết nó xuống. M-a-n-d-e-l-a. |
Pete: And the time, [Q4] when were you thinking of holding it? |
Pete: Và thời gian, [Q4] khi nào bạn nghĩ đến việc dùng nó vậy? |
Maria: In the afternoon. From 3:30 PM to 9:00 p.m. |
Maria: Vào buổi chiều. Từ 3:30 chiều đến 9:00 tối. |
Pete: Yes, ok. There’s no smoking on the premises and we’re only licensed to have soft drinks. |
Pete: Vâng, được thôi. Không được hút thuốc trong khuôn viên và chúng tôi chỉ được cấp phép cho nước giải khát thôi ạ. |
Maria: That’s okay. I think I’m happy to go ahead. |
Maria: Không sao ạ. Tôi ok với điều đó ạ. |
Pete: [Q5] Can you just get your postcode? |
Pete: [Q5] Bạn có thể đưa tôi mã bưu điện không ạ? |
Maria: Yes, it’s P A 5 7 G J. |
Maria: Vâng, đó là P A 5 7 G J. |
Pete: Fine and the flat and street number. |
Pete: Tốt, căn hộ và số đường ạ. |
Maria: It’s flat number 40 and the street number is 35. |
Maria: Đó là căn hộ số 40 và số đường là 35. |
Pete: Okay. [Q6] So that’s flat 40, 35 Beecher Street. |
Pete: Được rồi. [Q6] Vậy đó là căn hộ 40, 35 đường Beecher. |
Maria: Yes. That’s right. |
Maria: Vâng. Đúng rồi. |
Pete: And a contact number. |
Pete: Và một số liên lạc ạ. |
Maria: My landline is 22 32 79 with the code. [Q7] But I’ll give you my mobile number, which is 0789729 33 81. |
Maria: Điện thoại cố định của tôi là 22 32 79 với mã. [Q7] Nhưng tôi sẽ cho bạn số di động của tôi, 0789729 33 81 |
Pete: Okay, 293381 |
Pete: Dạ, 293381 |
Maria: Can you tell me how much it will cost? |
Maria: Bạn có thể cho tôi biết phòng sẽ có giá bao nhiêu không? |
Pete: It’s quite reasonable, actually. [Q8] It’s a hundred and fifteen pounds for the hire of the room with tables and chairs. But if you want to hire disco equipment, we’ve got a basic system with speakers and other equipment for 25 pounds, but there’s no technician around in case anything goes wrong. And of course it’s optional. |
Pete: Thực ra nó khá hợp lý. [Q8] Giá là 115 bảng tiền thuê căn phòng có bàn ghế. Nhưng nếu bạn muốn thuê thiết bị ca hát, chúng tôi có một hệ thống cơ bản với loa và các thiết bị khác với giá 25 bảng Anh, nhưng không có kỹ thuật viên nào xung quanh phòng trường hợp có sự cố xảy ra. Và tất nhiên nó là tùy chọn ạ. |
Maria: Hmm.. That would save us carting something from home, but maybe we should bring a spare sound system. Just in case. |
Maria: Hmm.. Điều đó sẽ giúp chúng tôi tiết kiệm được việc mang đồ từ nhà, nhưng có lẽ chúng tôi nên mang theo một hệ thống âm thanh dự phòng. Phòng khi cần. |
Pete: We’ve never had any problem with the system, but you might not want to take any chances. What about catering? |
Pete: Chúng tôi chưa bao giờ gặp vấn đề gì với hệ thống, nhưng bạn có thể không muốn mạo hiểm. Còn phục vụ ăn uống thì sao ạ? |
Maria: Well, we had thought of getting everyone bringing something. |
Maria: Chà, chúng tôi đã nghĩ đến việc kêu gọi mọi người mang theo một thứ gì đó. |
Pete: We’ve someone who can do catering for 9 pounds ahead, including the cake required? |
Pete: Chúng tôi có người có thể phục vụ với giá 9 Bảng, bao gồm cả bánh yêu cầu ạ? |
Maria: That’s handy. But it’s a lot as we have a fairly tight budget. |
Maria: Tiện đấy. Nhưng vậy thì nhiều tiền quá vì chúng tôi có ngân sách khá eo hẹp. |
Pete: So, you wanna go ahead with the booking? |
Pete: Vậy bạn muốn tiếp tục với việc đặt phòng không ạ? |
Maria: Yes, certainly. |
Maria: Vâng, chắc chắn rồi. |
Pete: Okay. [Q9] I need to take a deposit of 30 pounds which is refundable. The balance needs to be paid two days before the event at the latest. |
Peter: Được rồi. [Q9] tôi cần bạn đặt cọc 30 bảng số tiền này sẽ được hoàn lại. Số còn lại cần được thanh toán chậm nhất hai ngày trước sự kiện ạ. |
Maria: Fine. |
Maria: Vâng ạ. |
Pete: You can cancel up to two days before. But after that, you lose the deposit. |
Pete: Bạn có thể hủy trước hai ngày. Nhưng nếu vậy, bạn mất tiền đặt cọc nhé. |
Maria: We don’t intend to cancel. But is there any insurance we can take out? |
Maria: Chúng tôi không có ý định hủy bỏ. Nhưng có bảo hiểm nào chúng tôi có thể mua không nhỉ? |
Pete: Yes, there’s a form here, somewhere. |
Pete: Vâng, có một mẫu đơn ở đây, ở đâu đó. |
Maria: How much? |
Maria: Bao nhiêu cơ? |
Pete: It’s uhh.. Oh, Let me see. [Q10] It’s only nine pounds for the 24-hour period and that covers you for cancellation, damage and injury. |
Pete: Uhh.. Oh, Để tôi xem nào. [Q10] Chỉ có 9 bảng Anh trong khoảng thời gian 24 giờ và bao gồm cả chi phí hủy chuyến, hư hỏng và thương tích cho bạn. |
Maria: Well, at least we’d better have a look at it. |
Maria: Chà, ít nhất chúng ta cũng nên xem qua nó. |
Pete: How would you like to pay the deposit? |
Pete: Bạn muốn trả tiền đặt cọc như thế nào ạ? |
Maria: Cash. |
Maria: Tiền mặt nhé. |
Pete: I’ll just give you a receipt. |
Pete: Để tôi đưa cho bạn biên lai. |
Maria: There you’re, 10, 20, 30. |
Maria: Đây rồi, 10, 20, 30. |
Pete: 30 pounds. Maria Lincoln. |
Pete: 30 bảng. Maria Lincoln. |
Maria: Thank you very much. I’m really glad I found somewhere. We have been trying to book a place for the past two weeks. So, thank you again and bye for now. |
Maria: Cảm ơn rất nhiều. Tôi thực sự vui mừng tôi tìm thấy một nơi nào đó. Chúng tôi đã cố gắng đặt chỗ trong hai tuần qua. Vì vậy, cảm ơn bạn một lần nữa và tạm biệt. |
chỗ Mandela Suite sao mình ko nghe thấy đọc Suite ạ?